CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Tên chương trình: Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Việt Nam học
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Ngành đào tạo: Việt Nam học
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Mã ngành đào tạo: 52.22.01.06
- Trưởng nhóm dự án: PGS.TS. Lê Khắc Cường
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Việt Nam học bậc đại học là chương trình đào tạo dành cho đối tượng sinh viên là Việt kiều và người nước ngoài, hướng đến đào tạo những cử nhân có kiến thức chuyên môn vững, kỹ năng thuần thục, có tinh thần, thái độ phục vụ tốt, đáp ứng ở mức độ cao yêu cầu của công việc liên quan đến đất nước, con người Việt Nam. Chương trình đào tạo được thiết kế với mục tiêu:
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Việt Nam.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng Việt.
- Rèn luyện và phát triển khả năng vận dụng lý thuyết liên quan vào thực tiễn nghề nghiệp cho sinh viên.
- Rèn luyện và phát triển cho sinh viên các kỹ năng làm việc cơ bản.
1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1.2.1. Trình độ kiến thức
Cử nhân ngành Việt Nam học được trang bị có hệ thống các khối kiến thức sau:
- Những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và hành vi, tạo cơ sở để sinh viên học tập, nghiên cứu Việt Nam học;
- Những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Việt Nam (lịch sử, văn hoá, xã hội, ngôn ngữ, văn học, kinh tế, chính trị);
- Những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng Việt (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp); một số lượng có chọn lọc về từ vựng và quy tắc ngữ pháp đủ để sinh viên hoàn thiện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Việt.
- Kiến thức bổ trợ: Tin học văn phòng, viết, biên tập văn bản,…
1.2.2. Năng lực nhận thức, tư duy/kỹ năng thực hành
Cử nhân ngành Việt Nam học được đào tạo để đáp ứng đáp ở mức độc cao nhu cầu của thị trường lao động. Cử nhân ngành Việt Nam học:
- Biết vận dụng những kiến thức cơ bản, hiện đại về Việt Nam học vào các công việc cụ thể;
- Sử dụng thông thạo tiếng Việt (nói và viết) trong các tình huống giao tiếp khác nhau (trang trọng, thân mật...), trong công tác phiên dịch, biên dịch; có khả năng giao tiếp hiệu quả.
- Có khả năng làm việc nhóm và làm việc trong tổ chức, đặc biệt là với nhóm/tổ chức có người Việt Nam.
- Sinh viên nước ngoài và Việt kiều khi tốt nghiệp có khả năng sử dụng thông thạo tiếng Việt trong công tác và cuộc sống hàng ngày trong các tình huống giao tiếp khác nhau (trang trọng, thân mật,...).
1.2.3 Phẩm chất nhân văn
Cử nhân ngành Việt Nam học được đào tạo vừa hồng vừa chuyên, có tri thức vững vàng và những phẩm chất nhân văn tốt đẹp:
- Có được nền tảng giáo dục vững chắc để hiểu được trách nhiệm của một công dân, trách nhiệm đối với nghề nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng xã hội và bản thân.
1.2.4 Vị trí việc làm và cơ hội học lên trình độ cao hơn
Vị trí làm việc
Cử nhân ngành Việt Nam học có thể làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tiếng Việt tại các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông tại chính quốc hoặc tại các cơ sở giáo dục có trường sở tại Việt Nam; làm công tác biên – phiên dịch tiếng Việt trong các cơ quan kinh tế, ngoại giao, giáo dục, truyền thông của nước ngoài; làm hướng dẫn viên du lịch,…
Cơ hội học lên cao hơn
Cử nhân ngành Việt Nam học có thể tiếp tục học bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành Việt Nam học hoặc các chuyên ngành gần như Ngôn ngữ học, Văn hoá học, Lịch sử Việt Nam, Nhân học,…
1.3. Ma trận tương quan giữa mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra và môn học
1.3.1 Ma trận giữa mục tiêu đào tạo và các học phần
Mục tiêu đào tạo (M) |
Các học phần trong CTĐT |
M1. Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội, nhân văn.
|
- Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin - Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam - Tư tưởng Hồ Chí Minh - Môi trường và phát triển - Lịch sử văn minh thế giới - Địa lý và cư dân các nước Đông Nam Á - Tiến trình lịch sử Việt Nam - Cơ sở văn hoá Việt Nam - Khảo cổ học Việt Nam - Kinh tế học đại cương - Lôgich học đại cương - Xã hội học đại cương - Văn minh Đông Nam Á - Thống kê cho khoa học xã hội - Kinh tế học đại cương - Dẫn luận ngôn ngữ học - Nhân học đại cương - Tâm lý học đại cương - Tôn giáo học đại cương - Pháp luật đại cương - Chính trị học đại cương |
M2. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Việt Nam.
|
- Nhập môn khu vực học và Việt Nam học - ASEAN và quan hệ Việt Nam – ASEAN - Văn hoá bảo đảm đời sống của người Việt - Văn hoá ứng xử Việt Nam - Các dân tộc ít người ở Việt Nam - Kinh tế Việt Nam - Hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại - Văn hoá du lịch Việt Nam - Địa lý Việt Nam: tự nhiên, nhân văn, kinh tế - Các tôn giáo ở Việt Nam - Làng xã Việt Nam - Các đặc trưng sinh thái môi trường Việt Nam - Đại cương văn học Việt Nam - Văn học dân gian Việt Nam - Truyện ngắn Việt Nam hiện đại |
M3. Trang bị cho sinh viên người nước ngoài những kiến thức cơ bản và chuẩn mực về tiếng Việt |
- Lịch sử tiếng Việt - Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam - Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật - Ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng tiếng Việt - Phương ngữ tiếng Việt - Phong cách học tiếng Việt - Từ Hán – Việt - Tiếng Việt báo chí, tiếng Việt thương mại - Ngôn ngữ học đối chiếu |
M4. Rèn luyện và phát triển khả năng vận dụng lý thuyết liên quan vào thực tiễn nghề nghiệp; rèn luyện và phát triển cho sinh viên các kỹ năng làm việc cơ bản. |
- Phương pháp học đại học - Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ - Lý thuyết dịch - Ngôn ngữ học đối chiếu - Các phương tiên liên kết và soạn thảo văn bản tiếng Việt - Lôgich học đại cương - Tâm lý học đại cương - Pháp luật đại cương - Thống kê cho khoa học xã hội - Thực tập tốt nghiệp - Khoá luận tốt nghiệp |
M5. Trang bị cho sinh viên ngoại ngữ 2 (tiếng Việt) và kiến thức tin học để sử dụng trong đời sống, công tác |
- Tin học căn bản - Ngoại ngữ 2 (tiếng Việt) |
1.3.2 Ma trận giữa mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra của CTĐT
Mục tiêu đào tạo |
Chuẩn đầu ra của CTĐT |
||
M1 |
Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn. |
C1 |
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn. |
M2 |
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống, hiện đại và thiết thực về đất nước, con người Việt Nam. |
C2 |
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản, hiện đại về đất nước, con người Việt Nam (lịch sử, văn hoá, xã hội, văn học, kinh tế, chính trị); |
M3 |
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng Việt.
|
C3 |
Sinh viên tốt nghiệp nắm vững những kiến thức cơ bản về cơ cấu tiếng Việt (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp). Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thông thạo tiếng Việt trong trong công tác và cuộc sống sinh hoạt hàng ngày trong các tình huống giao tiếp khác nhau (trang trọng, thân mật...). |
M4 |
Rèn luyện và phát triển cho sinh viên khả năng vận dụng lý thuyết liên quan vào thực tiễn nghề nghiệp; Rèn luyện và phát triển cho sinh viên các kỹ năng làm việc cơ bản. |
C4 |
Áp dụng được những kiến thức cơ bản, hiện đại về Việt Nam học vào thực tiễn nghề nghiệp; Có khả năng giao tiếp xã hội hiệu quả. Có khả năng làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức, đặc biệt là với nhóm/tổ chức có người Việt Nam. Có thái độ đúng mực, tích cực, khoa học. |
M5 |
Trang bị cho sinh viên ngoại ngữ 2 (tiếng Việt) và kiến thức tin học để sử dụng trong đời sống, công tác |
C5 |
Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được tiếng Việt trong giao tiếp, nghiên cứu; sinh viên phải đạt trình độ tin học văn phòng (chứng chỉ tin học A hoặc tin học văn phòng).
|
1.3.3 Ma trận giữa các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT
TT |
Mã MH |
Tên môn học
|
Chuẩn đầu ra1 |
||||
C1 |
C2 |
C3 |
C4 |
C5 |
|||
1 |
DAI001
|
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin I |
2 |
2 |
|||
2 |
DAI002 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin II |
2 |
2 |
|||
3 |
DAI003 |
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam |
2 |
2 |
|||
4 |
DAI004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
|||
5 |
DAI005 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
2 |
|||
6 |
DAI006 |
Môi trường và phát triển |
2 |
1 |
|||
7 |
DAI012 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
2 |
2 |
1 |
||
8 |
DAI013 |
Dẫn luận Ngôn ngữ học |
1 |
1 |
|||
9 |
DAI016 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
1 |
|||
10 |
DAI017 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
2 |
2 |
|||
11 |
DAI021 |
Lôgich học đại cương |
1 |
1 |
|||
12 |
DAI022 |
Xã hội học đại cương |
2 |
1 |
1 |
||
13 |
DAI027 |
Kinh tế học đại cương |
1 |
1 |
|||
14 |
DAI036 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
2 |
|||
15 |
VNH018 |
Phương pháp học đại học |
2 |
2 |
|||
16 |
DAI023 |
Tâm lý học đại cương |
1 |
1 |
1 |
||
17 |
DAI024 |
Nhân học đại cương |
1 |
1 |
1 |
||
18 |
DAI025 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
1 |
||
19 |
DAI029 |
Chính trị học đại cương |
1 |
1 |
|||
20 |
DAI030 |
Tôn giáo học đại cương |
1 |
1 |
|||
21 |
DAI048 |
Tin học đại cương3 |
3 |
||||
22 |
VNH023 |
Tiếng Việt trung cấp: Nói |
3 |
2 |
3 |
||
23 |
VNH022 |
Tiếng Việt trung cấp: Nghe |
3 |
2 |
3 |
||
24 |
VNH021 |
Tiếng Việt trung cấp: Đọc |
3 |
2 |
3 |
||
25 |
VNH024 |
Tiếng Việt trung cấp: Viết |
3 |
2 |
3 |
||
26 |
VNH021 |
Tiếng Việt trung cấp: Đọc |
3 |
2 |
3 |
||
27 |
VNH022
|
Tiếng Việt trung cấp: Nghe |
3 |
2 |
3 |
||
28 |
VNH023
|
Tiếng Việt trung cấp: Nói |
3 |
2 |
3 |
||
29 |
VNH024 |
Tiếng Việt trung cấp: Viết |
3 |
2 |
3 |
||
30 |
VNH030
|
Tiếng Việt nâng cao: Đọc |
3 |
2 |
3 |
||
31 |
VNH031
|
Tiếng Việt nâng cao: Nghe |
3 |
2 |
3 |
||
32 |
VNH032
|
Tiếng Việt nâng cao: Nói |
3 |
2 |
3 |
||
33 |
VNH033
|
Tiếng Việt nâng cao: Viết |
3 |
2 |
3 |
||
34 |
VNH025
|
Tiếng Việt học thuật: Đọc |
3 |
2 |
3 |
||
35 |
VNH026
|
Tiếng Việt học thuật: Nghe |
3 |
2 |
3 |
||
36 |
VNH027
|
Tiếng Việt học thuật: Nói |
3 |
2 |
3 |
||
37 |
VNH028 |
Tiếng Việt học thuật: Viết |
3 |
2 |
3 |
||
38 |
VNH015
|
Nhập môn khu vực học và Việt Nam học
|
2 |
3 |
|||
39 |
VNH040 |
Kinh tế Việt Nam
|
1 |
2 |
|||
40 |
VNH041 |
Hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại |
1 |
2 |
|||
41 |
VNH009 |
Địa lý Việt Nam: tự nhiên-nhân văn-kinh tế |
1 |
2 |
|||
42 |
VNH006
|
Đại cương văn học Việt Nam
|
1 |
3 |
2 |
||
43 |
VNH013
|
Ngữ pháp tiếng Việt |
1 |
3 |
2 |
||
44 |
DAI014 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
1 |
||||
45 |
VNH004 |
Các phương tiện liên kết và soạn thảo văn bản tiếng Việt |
2 |
||||
46 |
VNH036 |
Văn hoá du lịch Việt Nam
|
2 |
2 |
|||
47 |
LSU065 |
Khảo cổ học Việt Nam
|
1 |
1 |
|||
48 |
VNH038 |
Văn minh Đông Nam Á
|
1 |
1 |
|||
49 |
VNH001 |
ASEAN và Quan hệ VN –ASEAN |
1 |
1 |
|||
50 |
VNH008 |
Địa lý và cư dân các nước Đông Nam Á |
2 |
2 |
|||
51 |
VNH002 |
Các đặc trưng sinh thái môi trường VN |
1 |
1 |
|||
52 |
VNH035 |
Văn hoá bảo đảm đời sống ở Việt Nam |
2 |
2 |
|||
53 |
VNH037 |
Văn hoá ứng xử Việt Nam |
2 |
2 |
|||
54 |
VNH039 |
Các dân tộc ở Việt Nam |
1 |
1 |
|||
55 |
VNH005 |
Các tôn giáo ở Việt Nam |
2 |
2 |
1 |
||
56 |
VNH012 |
Ngữ âm tiếng Việt thực hành |
1 |
||||
57 |
VNH034 |
Từ vựng tiếng Việt thực hành |
1 |
||||
58 |
VNH003 |
Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam |
2 |
||||
59 |
VNH011 |
Lý thuyết dịch |
1 |
||||
60 |
DAI039 |
Lịch sử tiếng Việt |
1 |
||||
61 |
VNH016 |
Phương ngữ tiếng Việt |
1 |
||||
62 |
VNH044 |
Phong cách học tiếng Việt |
1 |
||||
63 |
VNH045 |
Từ Hán - Việt |
1 |
||||
64 |
VNH046 |
Văn học dân gian Việt Nam |
1 |
2 |
|||
65 |
VNH017 |
Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ |
1 |
1 |
|||
66 |
VNH047 |
Truyện ngắn Việt Nam hiện đại |
1 |
1 |
|||
67 |
VNH020 |
Tiếng Việt báo chí |
1 |
1 |
1 |
||
68 |
VNH029 |
Tiếng Việt thương mại |
1 |
1 |
|||
69 |
DAI014 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
1 |
1 |
|||
70 |
VNH019 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
3 |
3 |
2 |
2 |
71 |
VNH010 |
Khoá luận tốt nghiệp |
2 |
2 |
2. Thời gian đào tạo
Chương trình cử nhân ngành Việt Nam học cho sinh viên người nước ngoài được đào tạo với thời gian chuẩn là 4 (bốn) năm. Tuy nhiên, tuỳ theo khả năng học tập, sinh viên có thể rút ngắn thời gian học tập tối đa 1 (một) học kỳ chính hoặc có thể kéo dài thời gian học tối đa là 4 (bốn) học kỳ chính (tương đương từ 3,5 (ba năm rưỡi) năm đến 6 (sáu) năm).
Quy chế đào tạo: Chương trình giáo dục đại học ngành Việt Nam học được tổ chức dựa theo các văn bản sau:
- “Quy chế đào tạo đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” được ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- “Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ” được ban hành theo Quyết định số 1368/QĐ/ĐHQG ĐH&SĐH ngày 21/11/ 2008 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- “Quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ bậc đại học hệ chính quy” được ban hành theo Quyết định số 64/QĐ-ĐT ngày 16/02/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TPHCM.
- “Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam” của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
Chương trình đào tạo cử nhân Việt Nam học cho sinh viên nước ngoài được thiết kế với khối lượng kiến thức tối thiểu cho toàn khoá học là 140 tín chỉ, gồm hai khối kiến thức: kiến thức giáo dục đại cương (45 tín chỉ) và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (95 tín chỉ).
Thực tập thực tế và khoá luận tốt nghiệp thuộc kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: Thực tập - thực tế được tính bằng 04 tín chỉ; khoá luận tốt nghiệp được tính bằng 10 tín chỉ (dành cho sinh viên đủ điều kiện được chọn làm khoá luận tốt nghiệp).
Sinh viên nước ngoài được miễn 02 học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng.
4. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh cho chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Việt Nam học gồm những nhóm người sau:
a) Những người nước ngoài có nguyện vọng học bậc đại học chuyên ngành Việt Nam học.
b) Những người gốc Việt ở nước ngoài muốn tìm hiểu sâu về ngôn ngữ, văn hoá dân tộc.
Điều kiện dự tuyển: Những người muốn theo học chính thức chương trình hệ Cử nhân ngành Việt Nam học phải tốt nghiệp phổ thông trung học (hệ 12 năm) hoặc văn bằng tương đương và phải qua kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Việt (trình độ cơ sở).
Sinh viên chuyên ngành Việt Nam học của các trường đại học nước ngoài có thỏa thuận hợp tác với Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có thể được Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn xem xét tiếp nhận học chuyển tiếp tại Khoa Việt Nam học.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
5.1. Quy trình đào tạo:
– Chương trình đào tạo bậc Cử nhân ngành Việt Nam học hệ chính quy được tổ chức theo học chế tín chỉ. Học chế này yêu cầu sinh viên phải tích lũy tối thiểu 140 tín chỉ gồm cả hai khối kiến thức đại cương và chuyên nghiệp trong khoảng thời gian từ 3,5 năm đến 6 năm học (tuỳ theo khả năng học tập của sinh viên).
– Để tiếp thu được một tiết học lý thuyết kéo dài 50 phút trên lớp, sinh viên phải cần từ 2 đến 3 tiết chuẩn bị, tự học, tự nghiên cứu ở nhà, một tiết học thực hành hoặc bài tập trên lớp cần từ 1 đến 2 tiết chuẩn bị ở nhà.
– Trong quá trình học tập và rèn luyện, sinh viên phải chấp hành đúng những nội quy, quy định của nhà trường; phải tham gia học tập, nghiên cứu, dự đầy đủ các buổi làm bài tập thực hành, thực tập, kiểm tra giữa kỳ, thi hết môn học để tích lũy đủ khối lượng kiến thức cần thiết.
– Cuối khoá học, những sinh viên hội đủ tất cả các điều kiện theo quy định của Nhà trường thì sẽ được xem xét công nhận và cấp bằng tốt nghiệp.
5.2. Điều kiện tốt nghiệp:
Sinh viên hội đủ những điều kiện sau đây thì được Hiệu trưởng Nhà trường xem xét cấp bằng Cử nhân ngành Việt Nam học:
- Sinh viên tích lũy đủ số lượng tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo (tổng cộng tối thiểu 140 tín chỉ cho toàn khoá học).
- Không còn nợ Nhà trường bất cứ thứ gì, kể cả điểm các học phần, học phí, sách báo của Thư viện v.v...
6. Thang điểm:
Thang điểm được tính theo thang điểm 10. Điểm kiểm tra, điểm thi cuối môn học được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được lấy đến 02 chữ số thập phân.
7. Nội dung chương trình
* Chương trình đào tạo cử nhân Việt Nam học có tổng số tín chỉ tích luỹ toàn khoá là 140 tín chỉ, với khung kiến thức tổng quát như sau:
Khối kiến thức |
Khối lượng tín chỉ |
Ghi chú |
1. Giáo dục đại cương |
35 tín chỉ. |
|
2. Giáo dục chuyên nghiệp |
105 tín chỉ |
|
2.1. Kiến thức cơ sở |
60 tín chỉ |
|
2.2. Kiến thức ngành |
45 tín chỉ |
|
Tổng cộng |
140 tín chỉ |
|
* Nội dung chương trình đào tạo cử nhân Việt Nam học được thiết kế cụ thể như sau:
TT |
Mã môn học |
Tên môn học (Subject name) |
Tín chỉ |
|||
Tổng cộng |
Lý thuyết |
Thực hành |
Khác (nếu có) |
|||
7.1 Kiến thức giáo dục đại cương (Foundation Subjects / General Educational Knowledge) |
35 |
|
||||
7.1.1 Các môn lý luận chính trị |
10 |
10 |
|
|
||
1 |
DAI001 |
Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần I (Marxism and Leninism Principles I |
02 |
02 |
|
|
2 |
DAI002 |
Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần II (Marxism and Leninism Principles II) |
03 |
03 |
|
|
3 |
DAI003 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Directions and policies of Vietnam Communist Party) |
03 |
03 |
|
|
4 |
DAI004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology) |
02 |
02 |
|
|
7.1.2 Các môn nhân văn – nghệ thuật (Philology Subjects) |
22 |
22 |
|
|
||
* Nhóm học phần bắt buộc (Compulsory Subjects) |
18 |
18 |
||||
1 |
DAI005 |
Thống kê cho khoa học xã hội (Statistics for Social Sciences) |
02 |
02 |
|
|
2 |
DAI006 |
Môi trường và phát triển (Environment and Development) |
02 |
02 |
|
|
3 |
DAI012 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam (Introduction to Vietnamese Culture) |
02 |
02 |
|
|
4 |
DAI016 |
Lịch sử văn minh thế giới (History of World Civilization) |
03 |
03 |
|
|
5 |
DAI017 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam (Process of Vietnamese History) |
03 |
03 |
|
|
6 |
DAI021 |
Xã hội học đại cương (Introduction to Sociology) |
02 |
02 |
|
|
7 |
DAI033 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) |
02 |
02 |
|
|
8 |
VNH018 |
Phương pháp học đại học (Study Methods at University) |
02 |
02 |
|
|
* Nhóm học phần tự chọn (Optional Subjects): Sinh viên chọn 4 tín chỉ trong số các học phần dưới đây |
04 |
04 |
|
|
||
1 |
DAI013 |
Dẫn luận Ngôn ngữ học (Introduction to Linguistics) |
02 |
02 |
|
|
2 |
DAI020 |
Lôgich học đại cương (Introduction to Logic) |
02 |
02 |
|
|
3 |
DAI022 |
Tâm lý học đại cương (Introduction to Psychology) |
02 |
02 |
|
|
4 |
DAI023 |
Nhân học đại cương (Introduction to Anthropology) |
02 |
02 |
|
|
5 |
DAI024 |
Pháp luật đại cương (Introduction to General Law) |
02 |
02 |
|
|
6 |
DAI026 |
Kinh tế học đại cương (Overview of economics) |
02 |
02 |
|
|
7 |
DAI028 |
Chính trị học đại cương (Introduction to Politics) |
02 |
02 |
|
|
8 |
DAI039 |
Tôn giáo học đại cương (Introduction to Religious Studies) |
02 |
02 |
|
|
7.1.3 Tin học đại cương (Overview of Computing): Sinh viên tự tích luỹ và nộp chứng chỉ |
03 |
|
||||
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Major Subjects/Professional Educational Knowledge) |
105 |
|
||||
7.2.1 Kiến thức cơ sở (Common subjects) |
60 |
24 |
36 |
|
||
1 |
VNH021 |
Tiếng Việt trung cấp: Đọc (Intermediate Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
|
2 |
VNH022 |
Tiếng Việt trung cấp: Nghe (Intermediate Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
|
3 |
VNH023
|
Tiếng Việt trung cấp: Nói (Intermediate Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
|
4 |
VNH024 |
Tiếng Việt trung cấp: Viết (Intermediate Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
|
5 |
VNH030 |
Tiếng Việt nâng cao: Đọc (Advanced Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
|
6 |
VNH031 |
Tiếng Việt nâng cao: Nghe (Advanced Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
|
7 |
VNH032 |
Tiếng Việt nâng cao: Nói (Advanced Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
|
8 |
VNH033 |
Tiếng Việt nâng cao: Viết (Advanced Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
|
9 |
VNH025 |
Tiếng Việt học thuật: Đọc (Academic Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
|
10 |
VNH026 |
Tiếng Việt học thuật: Nghe (Academic Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
|
11 |
VNH027 |
Tiếng Việt học thuật: Nói (Academic Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
|
12 |
VNH028 |
Tiếng Việt học thuật: Viết (Academic Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
|
7.2.2. Kiến thức ngành (Specialized subjects) |
45 |
|
||||
7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành - nhóm học phần bắt buộc (Compulsory Subjects) |
25 |
24 |
02 |
|
||
1 |
VNH003 |
Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam (Language Families in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
2 |
VNH005 |
Các tôn giáo ở Việt Nam (Religions in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
3 |
VNH006
|
Đại cương văn học Việt Nam (Introduction to Vietnamese Literature) |
03 |
03 |
00 |
|
4 |
VNH009 |
Địa lý Việt Nam: tự nhiên, nhân văn, kinh tế (Natural, Human and Economic Geography of Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
5 |
VNH013
|
Ngữ pháp tiếng Việt (Vietnamese Grammar) |
03 |
02 |
01 |
|
6 |
VNH015 |
Nhập môn khu vực học và Việt Nam học (Introduction to Area and Vietnamese Studies) |
03 |
03 |
00 |
|
7 |
VNH036 |
Văn hoá du lịch Việt Nam (Vietnam’s Tourist Culture) |
02 |
01 |
01 |
|
8 |
VNH039 |
Văn hoá các dân tộc ở Việt Nam (Ethnic groups’ cultures in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
9 |
VNH040 |
Kinh tế Việt Nam (Vietnamese Economy) |
02 |
02 |
00 |
|
10 |
VNH041 |
Hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại (Modern Political System of Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
11 |
VNH046 |
Văn học dân gian Việt Nam (Vietnamese Folk Literature)
|
02 |
02 |
00 |
|
7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành - Nhóm học phần tự chọn (Optional Subjects): Sinh viên chọn 16 tín chỉ trong các học phần sau |
16 |
|
||||
Nhóm các học phần về văn hoá, xã hội, kinh tế (Culture, Society, Economy Module) |
16 |
16 |
00 |
|
||
1 |
VNH001 |
ASEAN và Quan hệ VN – ASEAN (ASEAN and Relationship between Vietnam and ASEAN) |
02 |
02 |
00 |
|
2 |
VNH002 |
Các đặc trưng sinh thái môi trường Việt Nam (Ecological Features of Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
3 |
VNH008 |
Địa lý và cư dân các nước Đông Nam Á (Geography and Peoples in Southeast Asia) |
02 |
02 |
00 |
|
4 |
VNH035 |
Văn hoá bảo đảm đời sống ở Việt Nam (Life-sustaining cultures in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
5 |
VNH037 |
Văn hoá ứng xử Việt Nam (Etiquettes in Vietnamese Culture) |
02 |
02 |
00 |
|
6 |
VNH038 |
Văn hoá Đông Nam Á (Southeast Asian Culture) |
02 |
02 |
00 |
|
7 |
VNH039 |
Các dân tộc ở Việt Nam (Ethnic groups in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
|
8 |
LSU065 |
Khảo cổ học Việt Nam (Vietnamese Archeology) |
02 |
02 |
00 |
|
Nhóm các học phần về khoa học ngữ văn (Philology Module) |
22 |
13 |
09 |
|
||
1 |
VNH004 |
Các phương tiện liên kết và soạn thảo văn bản tiếng Việt (Vietnamese Connectives and Writing) |
02 |
01 |
01 |
|
2 |
VNH011 |
Lý thuyết dịch (Translation Theory) |
02 |
01 |
01 |
|
3 |
VNH012 |
Ngữ âm tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practical Phonetics) |
02 |
01 |
01 |
|
6 |
VNH016 |
Phương ngữ tiếng Việt (Vietnamese Dialects) |
02 |
02 |
00 |
|
4 |
VNH017 |
Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ (Methods in Teaching Foreign Languages) |
02 |
01 |
01 |
|
5 |
DAI014 |
Ngôn ngữ học đối chiếu (Contrastive Linguistics) |
02 |
02 |
00 |
|
6 |
VNH020 |
Tiếng Việt báo chí (Media Vietnamese) |
02 |
01 |
01 |
|
7 |
VNH029 |
Tiếng Việt thương mại (Business Vietnamese) |
02 |
01 |
01 |
|
8 |
VNH034 |
Từ vựng tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practical Lexicology) |
02 |
01 |
01 |
|
9 |
VNH039 |
Lịch sử tiếng Việt (History of Vietnamese Language) |
02 |
02 |
00 |
|
01 |
VNH044 |
Phong cách học tiếng Việt (Vietnamese Stylistics) |
02 |
01 |
01 |
|
11 |
VNH045 |
Từ Hán - Việt (Sino-Vietnamese Lexicon) |
02 |
01 |
01 |
|
12 |
VNH047 |
Truyện ngắn Việt Nam hiện đại (Modern Vietnamese Short Stories) |
02 |
02 |
00 |
|
7.2.2.3 Thực tập thực tế (Internship/Field trip) |
04 |
|
|
|||
1 |
VNH019 |
Thực tập thực tế (Internship/Field trip) |
04 |
00 |
04 |
|
7.2.2.4 Khoá luận tốt nghiệp |
10 |
|
|
|
||
1 |
VNH010 |
Khoá luận tốt nghiệp (Thesis)5 |
10 |
00 |
10 |
|
TỔNG CỘNG TÍN CHỈ CẦN TÍCH LUỸ (Total): |
140 |
8. Dự kiến kế hoạch giảng dạy
Theo học chế tín chỉ, để tạo điều kiện cho sinh viên được chủ động trong việc lập kế hoạch học tập của mình, trong mỗi năm học, toàn bộ các học phần bắt buộc sẽ được bố trí trong hai học kỳ chính của mỗi năm học. (Các học kỳ 1, 3, 5 được tổ chức từ tháng 9 đến tháng 1; các học kỳ 2, 4, 6 được tổ chức từ tháng 2 đến tháng 6).
Học kỳ Hè sẽ được tổ chức cho những sinh viên thi không đạt một số học phần ở học kỳ chính được đăng ký học lại hoặc cho những sinh viên giỏi muốn học để kết thúc sớm chương trình đào tạo.
Số TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
Học kỳ thứ 1: |
|
|
|
||
1 |
VNH021 |
Tiếng Việt trung cấp: Đọc (Intermediate Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
2 |
VNH022 |
Tiếng Việt trung cấp: Nghe (Intermediate Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
3 |
VNH023
|
Tiếng Việt trung cấp: Nói (Intermediate Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
4 |
VNH024 |
Tiếng Việt trung cấp: Viết (Intermediate Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
Tổng cộng |
20 |
8 |
12 |
||
Học kỳ thứ 2: (Điều kiện: SV phải tích lũy được các học phần ở học kỳ thứ 1) |
|||||
1 |
VNH030 |
Tiếng Việt nâng cao: Đọc (Advanced Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
2 |
VNH031 |
Tiếng Việt nâng cao: Nghe (Advanced Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
3 |
VNH032 |
Tiếng Việt nâng cao: Nói (Advanced Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
4 |
VNH033 |
Tiếng Việt nâng cao: Viết (Advanced Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
5 |
VNH018 |
Phương pháp học đại học (Study Methods at University) |
02 |
02 |
00 |
|
Tổng cộng |
22 |
10 |
12 |
|
Học kỳ thứ 3 (Điều kiện: SV phải tích lũy được các học phần ở học kỳ thứ 2) |
|||||
1 |
VNH025 |
Tiếng Việt học thuật: Đọc (Academic Vietnamese: Reading) |
05 |
02 |
03 |
2 |
VNH026 |
Tiếng Việt học thuật: Nghe (Academic Vietnamese: Listening) |
05 |
02 |
03 |
3 |
VNH027 |
Tiếng Việt học thuật: Nói (Academic Vietnamese: Speaking) |
05 |
02 |
03 |
4 |
VNH028 |
Tiếng Việt học thuật: Viết (Academic Vietnamese: Writing) |
05 |
02 |
03 |
|
Tổng cộng |
20 |
08 |
12 |
|
Học kỳ thứ 4 (Điều kiện: SV phải tích lũy được các học phần ở học kỳ thứ 3) |
|||||
1 |
DAI001 |
Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần I (Marxism and Leninism Principles I |
02 |
02 |
00 |
2 |
DAI002 |
Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin phần II (Marxism and Leninism Principles II) |
03 |
03 |
00 |
3 |
DAI021 |
Xã hội học đại cương (Introduction to Sociology) |
02 |
02 |
00 |
4 |
DAI012 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam (Introduction to Vietnamese Culture) |
02 |
02 |
00 |
5 |
VNH013
|
Ngữ pháp tiếng Việt (Vietnamese Grammar) |
03 |
02 |
01 |
6 |
VNH003 |
Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam (Language Families in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
7 |
|
1 môn tự chọn thuộc kiến thức chuyên ngành |
02 |
02 |
|
Tổng cộng: |
16 |
13 |
01 |
||
Học kỳ thứ 5: |
|
|
|
||
1 |
DAI033 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) |
02 |
02 |
00 |
2 |
DAI005 |
Thống kê cho khoa học xã hội (Statistics for Social Sciences) |
02 |
02 |
00 |
3 |
DAI016 |
Lịch sử văn minh thế giới (History of World Civilization) |
03 |
03 |
00 |
4 |
DAI017 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam (Process of Vietnamese History) |
03 |
03 |
00 |
5 |
VNH006
|
Đại cương văn học Việt Nam (Introduction to Vietnamese Literature) |
03 |
03 |
00 |
|
2 môn tự chọn thuộc kiến thức đại cương |
04 |
04 |
00 |
|
Tổng cộng |
17 |
17 |
00 |
||
Học kỳ thứ 6 |
|
|
|
||
1 |
DAI003 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Directions and policies of Vietnam Communist Party) |
03 |
03 |
00 |
2 |
DAI004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology) |
02 |
02 |
00 |
3 |
VNH040 |
Kinh tế Việt Nam (Vietnamese Economy) |
02 |
02 |
00 |
4 |
DAI006 |
Môi trường và phát triển (Environment and Development) |
02 |
02 |
00 |
5 |
VNH009 |
Địa lý Việt Nam: tự nhiên, nhân văn, kinh tế (Natural, Human and Economic Geography of Vietnam) |
03 |
03 |
00 |
6 |
VNH046 |
Văn học dân gian Việt Nam (Vietnamese Folk Literature) |
02 |
02 |
00 |
7 |
VNH019 |
Thực tập thực tế (Internship/Field trip) |
04 |
00 |
04 |
Tổng cộng |
18 |
00 |
04 |
||
Học kỳ thứ 7 |
|
|
|
||
1 |
VNH005 |
Các tôn giáo ở Việt Nam (Religions in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
2 |
VNH015 |
Nhập môn khu vực học và Việt Nam học (Introduction to Area and Vietnamese Studies) |
02 |
02 |
00 |
3 |
VNH039 |
Văn hoá các dân tộc ở Việt Nam (Ethnic groups’ cultures in Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
4 |
VNH041 |
Hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại (Modern Political System of Vietnam) |
02 |
02 |
00 |
5 |
|
3 môn tự chọn khối kiến thức chuyên ngành |
06 |
06 |
00 |
Tổng cộng |
14 |
14 |
00 |
||
Học kỳ thứ 8 |
|
|
|
||
1 |
VNH036 |
Văn hoá du lịch Việt Nam (Vietnam’s Tourist Culture) |
02 |
01 |
01 |
3 |
|
4 môn tự chọn thuộc kiến thức chuyên ngành |
08 |
08 |
00 |
4 |
|
Chứng chỉ tin học (SV nộp chứng chỉ) |
03 |
01 |
02 |
Tổng cộng |
13 |
10 |
03 |
Tổng cộng toàn khoá học sinh viên phải tích lũy tối thiểu 140 tín chỉ.
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
9.1 Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương
9.1.1 Các học phần bắt buộc
(1) Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Nội dung của học phần này đề cương môn học ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2) Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật, tích luỹ các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Nội dung của học phần này đề cương môn học ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Tư tưởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật, các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Nội dung của học phần này đề cương môn học ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Phương pháp học đại học (2 tín chỉ)
Môn học này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết căn bản cần thiết về các phương pháp học ở Đại học.
Sinh viên được cung cấp những kỹ năng cần thiết cho việc học ở trường đại học như tính tự chủ trong học tập, cách quản lý thời gian, phương pháp tra tìm thông tin, kỹ năng nghe giảng và ghi chép trong lớp, kỹ năng đọc, thảo luận và thuyết trình trong lớp, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chuẩn bị cho kỳ thi, giải toả căng thẳng nhằm giúp cho sinh viên thích nghi tốt hơn với môi trường học tập ở bậc đại học.
(5) Tin học đại cương (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: không
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử; đồng thời cũng giúp sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ các văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn (chứng chỉ A hoặc chứng chỉ tin học văn phòng).
(6) Thống kê cho khoa học xã hội (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về thống kê, cụ thể là về điều tra thống kê, về độ tin cậy của một cuộc điều tra thống kê, về cách so sánh độ tương hợp của các kết quả thống kê, về sự tương quan giữa những yếu tố cùng ảnh hưởng tới cùng một sự kiện, về cách kiểm tra những giả thuyết thống kê trong nghiên cứu khoa học...
(7) Môi trường và phát triển (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên các khái niệm và nội dung cơ bản về môi trường toàn cầu và Việt Nam; mối quan hệ biện chứng giữa môi trường và phát triển hiện nay – phát triển bền vững và phát triển không bền vững (tại các kiểu vùng sinh thái cơ bản: nông thôn và đô thị ở Việt nam); về vai trò của nhà nước, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Môn học cũng trang bị cho sinh viên một số phương pháp ưu thế trong đánh giá phát triển; tạo lập các phương pháp tư duy hệ thống trong nhận thức các vấn đề về môi trường và pháp triển.
(8) Cơ sở văn hoá Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp những khái niệm chung về văn hoá học và văn hoá Việt Nam, về hệ thống các thành tố văn hoá Việt Nam và những đặc trưng của chúng.
Môn học cũng trang bị những kỹ năng, phương pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của văn hoá Việt Nam.
(9) Lịch sử văn minh thế giới (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống về sự phát triển văn minh nhân loại (qua những nền văn minh tiêu biểu ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa, Hy-La...), về bước chuyển sang nền văn minh công nghiệp và văn minh thông tin; những nguyên tắc và mối tương quan giữa hội nhập văn minh thế giới và giữ vững và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
(10) Tiến trình lịch sử Việt Nam (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp những kiến thức tổng quát về quá trình phát triển liên tục với những đặc điểm chủ yếu, những quy luật chung nhất của lịch sử Việt Nam, trong đó, nắm được đặc điểm nổi bật và xuyên suốt tiến trình lịch sử Việt Nam là công cuộc giữ nước chống ngoại xâm luôn xong hành cùng công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước.
Ngoài việc nắm vững những chặng đường lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam, sinh viên còn được trang bị kiến thức về lịch sử Việt Nam với tư cách là lịch sử của các cộng đồng quốc gia, dân tộc đã và đang sống trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay, cùng góp phần sáng tạo và bảo tồn nền văn hoá Việt Nam.
(11) Xã hội học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về xã hội học bao gồm quá trình hình thành và phát triển cũng như đối tượng nghiên cứu xã hội học, những khái niệm cơ bản và một số trường phái xã hội học, những thiết chế và tổ chức xã hội cơ bản.
Môn học cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng thực hành, sử dụng các phương pháp định tính, định lượng trong nghiên cứu xã hội học.
(12) Phương pháp nghiên cứu khoa học (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học, về bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như cấu trúc lôgic của một công trình khoa học.
Môn học cũng giúp sinh viên nắm vững được các thao tác nghiên cứu khoa học. biết xây dựng, chứng minh và trình bày các luận điểm khoa học. Qua đó, sinh viên có thể nắm được phương pháp trình bày một báo cáo khoa học, viết được một số công trình khoa học và bước đầu biết vận dụng kỹ năng nghiên cứu khoa học vào việc học tập ở đại học.
(13) Dẫn luận Ngôn ngữ học (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở, cơ bản về ngôn ngữ học, từ đó tạo điều kiện cho sinh viên có thể hiểu sâu hơn về ngoại ngữ mà họ đang học.
Về nhận thức sinh viên được cung cấp kiến thức tổng luận về ngôn ngữ học (như bản chất, chức năng, nguồn gốc, sự phát triển của ngôn ngữ, hệ thống tín hiệu ngôn ngữ, v.v.) và kiến thức về các phân ngành của ngôn ngữ học (ngữ âm học, từ vựng - ngữ nghĩa học, ngữ pháp học, v.v.)
Về kỹ năng, học phần giúp sinh viên nâng cao các thao tác thực hành ngoại ngữ như phát âm chuẩn các âm tố, phân biệt âm vị và các biến thể; phân biệt được đa nghĩa và đồng âm, xác định cơ cấu nghĩa của từ; phân loại câu, viết câu đúng ngữ pháp...
9.2 Các học phần tự chọn
(14) Tôn giáo học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật. Các sinh viên cũng phải tích luỹ các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về tôn giáo như nguồn gốc, các học thuyết và sinh hoạt tôn giáo; các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Cơ đốc giáo, Khổng giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo,…
(15) Lôgich học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải đã luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học nâng cao khả năng tư duy logic của sinh viên, giúp sinh viên nắm các quy luật/quy tắc logic trong suy nghĩ, tranh luận, trình bày; phân biệt phân biệt đúng – sai trong suy luận; tránh nguỵ biện; biết chứng minh, bác bỏ một quan điểm, luận điểm.
(16) Tâm lý học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp những kiến thức liên quan đến tâm lý con người như bản chất, nguồn gốc, những quy luật cơ bản của quá trình hình thành, vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lý.
(17) Nhân học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về sự tiến hoá của con người về mặt sinh học và văn hoá; về tộc người và quá trình tộc người; các kiến thức về văn hoá, tôn giáo, kinh tế, gia đình, phân tần xã hội,…
(18) Pháp luật đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học giới thiệu những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật.
Phần nhà nước gồm khái niệm, bản chất của nhà nước, các hình thức nhà nước trên thế giới.
Phần pháp luật gồm khái niệm, bản chất của pháp luật, quan hệ pháp luật, trách nhiệm pháp lý, các chế định cơ bản của một số ngành luật trong hệ thống Pháp luật Việt Nam.
(19) Kinh tế học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật. Các sinh viên cũng phải tích luỹ các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Môn học trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản và các nguyên lý chung của kinh tế vĩ mô và vi mô như các nguyên lý vận hành của nền kinh tế ở mức độ vĩ mô thông qua phân tích một số mô hình kinh tế vĩ mô cơ bản, phân tích chính sách kinh tế vĩ mô trong dài hạn, phân tích và giải thích diễn biến giá thị trường của các loại hàng hoá, hiểu và biết cách phân tích các chính sách can thiệp vào thị trường của chính phủ; nắm các khái niệm như cầu, cung, giá thị trường, độ co giãn…, các nguyên tắc lựa chọn hợp lý của người tiêu dùng và người sản xuất.
(20) Chính trị học đại cương (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và học các học phần Tiếng Việt học thuật. Các sinh viên cũng phải tích luỹ các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Môn học trình bày những kiến thức cơ bản về chính trị học như khái niệm, lược sử khoa học chính trị trên thế giới; tình hình chính trị thế giới; quyền lực chính trị, lợi ích chính trị, quyết sách chính trị, xử lý các tình huống chính trị; một số mô hình chính trị của Tây Âu, Mỹ và khối ASEAN.
9.2 Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
9.2.1 Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở
(21) Tiếng Việt trung cấp: Đọc (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về tiếng Việt ở trình độ trung cấp 1 (Intermediate-Low), có khả năng đọc hiểu về các chủ đề thông thường.
Môn học này nhằm cung cấp và rèn luyện những kỹ thuật liên quan đến quá trình đọc hiểu, qua đó giúp sinh viên đọc hiểu những văn bản tương đối đơn giản về các chủ đề trong cuộc sống.
(22) Tiếng Việt trung cấp: Nghe (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về tiếng Việt ở trình độ trung cấp 1 (Intermediate-Low), có khả năng nghe hiểu về các chủ đề thông thường ở tốc độ nói chậm hoặc trung bình (chứng chỉ A Tiếng Việt do Trường ĐHKHXH&NV cấp).
Môn học cung cấp cho sinh viên các kỹ năng nghe hiểu ở trình độ trung cấp 2 (Mid-Intermediate). Đặc biệt tập trung vào một số kỹ năng nghe như nghe ý chính, nghe chi tiết, nghe và sắp xếp thông tin, nghe và ghi chú thông tin, nghe số liệu, nghe kết hợp với nói và viết, v.v.
(23) Tiếng Việt trung cấp: Nói (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về tiếng Việt ở trình độ trung cấp 1 (Intermediate-Low), có khả năng giao tiếp về các chủ đề thông thường ở tốc độ nói chậm hoặc trung bình.
Môn học này nhằm rèn luyện các kỹ năng giao tiếp thông thường đồng thời chỉnh sửa các lỗi phát âm phổ biến ở sinh viên nước ngoài. Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn kỹ thuật giao tiếp với các chủ đề thông thường trong cuộc sống hàng ngày, cũng như bước đầu làm quen với kỹ thuật thuyết trình trước đám đông.
(24) Tiếng Việt trung cấp: Viết (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có những kiến thức cơ bản về tiếng Việt ở trình độ trung cấp 1 (Intermediate-Low).
Môn học này nhằm rèn luyện cho sinh viên viết đúng chính tả và giúp sinh viên viết được các đoạn văn, các tin nhắn và các đoạn văn/bài viết ngắn về các chủ đề thông thường.
(25) Tiếng Việt nâng cao: Đọc (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt trung cấp – Đọc.
Học phần này nhằm cung cấp và rèn luyện những kỹ thuật liên quan đến quá trình đọc hiểu ở trình độ Trung cấp, giới thiệu cách tiếp cận với văn bản ở các thể loại khác nhau ở mức độ tương đối khó.
(26) Tiếng Việt nâng cao: Nghe (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt trung cấp – Nghe.
Nội dung học phần bao gồm những kỹ thuật nghe hiểu bậc nâng cao (Advanced Vietnamese) như nghe ý chính, nghe hiểu các sắc thái ngôn ngữ khác nhau, và các thao tác phân tích, tổng hợp nhằm nghe hiểu nội dung văn bản bao gồm các cuộc thoại có chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, các cuộc thoại có tính chuyên môn.
(27) Tiếng Việt nâng cao: Nói (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt trung cấp – Nói.
Môn học này nhằm luyện cho sinh viên các kỹ năng giao tiếp nâng cao trong các cuộc thoại có chủ đề liên quan đến đời sống cá nhân, đời sống xã hội. Sinh viên học cách trình bày ý kiến về một vấn đề nào đó. Ngoài ra, kỹ thuật thuyết trình về một đề tài có tính chuyên môn cũng được dạy trong học phần này.
(28) Tiếng Việt nâng cao: Viết (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt trung cấp – Viết.
Học phần này nhằm rèn luyện cho sinh viên viết được các các bài viết ở các thể loại văn bản khác nhau như thư tín, tường thuật; bài viết có sử dụng những cấu trúc câu tương đối phức tạp; phân biệt được sự khác nhau giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
(29) Tiếng Việt học thuật: Đọc (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt nâng cao – Đọc.
Học phần này giúp sinh viên nâng cao kỹ năng đọc hiểu văn bản tiếng Việt ở các thể loại, phong cách khác nhau: các bài đọc về môi trường, kỹ thuật, tự nhiên (phong cách báo chí), về khoa học xã hội (phong cách khoa học).Ngoài ra, ở mỗi đơn vị bài giảng còn có những bài đọc thêm tương tự để sinh viên thực hành. Sau mỗi bài, sinh viên phải tự tìm những văn bản có đề tài hoặc chủ đề tương tự và trao đổi theo nhóm.
(30) Tiếng Việt học thuật: Nghe (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt nâng cao –Nghe.
Nội dung của học phần này là cung cấp những kỹ thuật nghe hiểu nâng cao thông qua những văn bản được nói với nhiều tốc độ, phong cách, cũng như những chất giọng khác nhau của người Việt, nhằm chuẩn bị cho sinh viên khả năng nắm bắt khi tham dự các chuyên đề có tính chuyên ngành.
(31) Tiếng Việt học thuật: Nói (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt nâng cao – Nói.
Học phần này giúp sinh viên luyện các kỹ năng giao tiếp nâng cao trong các cuộc thoại có chủ đề liên quan đến đời sống cá nhân, đời sống xã hội với mức độ phức tạp hơn, đặc biệt là thực tập những cách nói có tính ước lệ văn hoá của người Việt. Sinh viên học cách trình bày ý kiến hoặc thuyết trình về một vấn đề chuyên môn nào đó.
(32) Tiếng Việt học thuật: Viết (5 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích lũy được học phần Tiếng Việt nâng cao – Viết.
Học phần này giúp sinh viên nâng cao kỹ năng viết, rèn luyện cách viết theo các phong cách khoa học, chính luận, hành chính. Sinh viên thực hành sử dụng các phương tiện liên kết văn bản, xây dựng đề cương chi tiết và viết một văn bản hoàn chỉnh về một đề tài cho trước.
9.2.2. Các học phần thuộc khối kiến thức ngành
9.2.2.1. Các học phần bắt buộc
(33) Các hệ ngôn ngữ ở Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao và học Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Môn học cung cấp cho người học một cái nhìn toàn cảnh về các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam, chỉ ra những mối quan hệ về nguồn gốc, quan hệ tiếp xúc, xu hướng phát triển chung của các ngôn ngữ dân tộc; phân loại ngôn ngữ theo nguồn gốc và loại hình; một số đặc điểm cơ bản (về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) của các ngôn ngữ dân tộc; chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam.
(34) Các tôn giáo ở Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật và học phần Các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tôn giáo học đại cương.
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về tín ngưỡng, tôn giáo; các tôn giáo bản địa; các nghi lễ, lễ hội mang màu sắc tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam.
(35) Đại cương văn học Việt Nam (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật.
Học phần này cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản và hệ thống về tiến trình lịch sử văn học Việt Nam, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát vể nền văn học Việt Nam. Môn học gồm những nội dung chủ yếu: nguồn gốc – đặc điểm của lịch sử văn học Việt Nam, sự phát triển của ngôn ngữ văn học Việt Nam về tiếng nói và chữ viết; văn học dân gian và các truyền thuyết về các cá nhân và tập thể anh hung, văn học thời dựng nước và giữ nước, văn học viết từ buổi đầu hình thành đến thế kỷ XV; văn học Việt Nam từ thời Pháp thuộc đến khi giành được độc lập, văn học từ sau khi giành được độc lập đến năm 1975, từ 1975 đến nay..
Học phần cũng luyện cho sinh viên khả năng đọc hiểu được tác giả, ngôn ngữ nghệ thuật tiếng Việt qua các tác phẩm tiêu biểu.
(36) Địa lý Việt Nam: tự nhiên, nhân văn, kinh tế (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học giới thiệu bức tranh chung về địa lý Việt Nam, bao gồm cả tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trên cơ sở nắm vững các đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam, sự phân bố các nguồn tài nguyên, đặc điểm dân cư và nguồn lao động của Việt Nam cũng như đặc điểm và sự phân bố của nền sản xuất xã hội, sinh viên có thể nhận thức sâu hơn về các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Qua đó, sinh viên biết cách vận dụng những kiến thức đã thu nhận được vào việc giải quyết các vấn kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
(37) Ngữ pháp tiếng Việt (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, Dẫn luận Ngôn ngữ học, .học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Học phần này giới thiệu một cách hệ thống và đơn giản ngữ pháp tiếng Việt xét trên bình diện từ loại, ngữ đoạn, tình thái. Xuất phát từ ngữ đoạn – đơn vị trực tiếp tham gia cấu tạo câu – sinh viên sẽ tìm hiểu các loại ngữ đoạn khác nhau trên cơ sở phân biệt thuộc tính ngữ pháp của yếu tố trung tâm, tức phân biệt về mặt từ loại. Và sau đó, sinh viên sẽ tìm hiểu hoạt động của các ngữ đoạn trong câu, tức là khi nó đảm đương một chức vụ ngữ pháp trong câu. Sinh viên nắm được ý nghĩa của tình thái câu, những yếu tố tình thái làm thành đề của câu, những yếu tố tình thái được xử lý như phần thuyết của câu và những yếu tố tình thái khác của câu.
(38) Nhập môn Khu vực học và Việt Nam học (3 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp những kiến thức nhập môn về lý thuyết khu vực học hiện đang được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: lịch sử hình thành và phát triển của khu vực học với tư cách một khoa học liên ngành; những khái niệm cơ bản; vai trò của khu vực học trong xu thế phát triển của khoa học hiện nay; đối tượng của khu vực học trong xu thế phát triển của khoa học hiện nay; giới hạn phạm vi nghiên cứu.
Môn học cũng trang bị những phương pháp tiếp cận và những thao tác của nghiên cứu khu vực để ứng dụng vào thực tiễn phục vụ các chương trình phát triển cũng như tổ chức các đề tài và chương trình nghiên cứu liên ngành.
(39) Văn hoá du lịch Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và Cơ sở văn hoá Việt Nam; học học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp định nghĩa về du lịch, lịch sử và quá trình phát triển của du lịch, và các loại hình du lịch, khái niệm du lịch văn hoá và văn hoá du lịch; các yếu tố thu hút khách du lịch; các lý thuyết chính trong nghiên cứu văn hoá du lịch như Lý thuyết về việc xây dựng và sử dụng hình ảnh trong du lịch: (site = sight) hay là Lý thuyết về sự trưng bày văn hoá (cultural representation), Lý thuyết về sự chân thật (authenticity), Lý thuyết về quan hệ chủ-khách; khái niệm du lịch bền vững, các chỉ số phân tích về độ bền vững trong phát triển du lịch, vấn đề quản lí vi mô và vĩ mô theo định hướng phát triển du lịch bền vững, hướng đến một nền du lịch Việt Nam bền vững và phát triển.
(40) Văn hoá các dân tộc ở Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, và Cơ sở văn hoá Việt Nam; học các học phần Tiếng Việt học thuật.
Môn học cung cấp những đặc trưng của các dân tộc ít người tại Việt Nam ở các bình diện: văn hoá vật chất và phi vật chất theo nhóm/vùng văn hoá.
(41) Kinh tế Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao. Các sinh viên cũng phải tích luỹ các học phần Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiến trình phát triển lịch sử của kinh tế Việt Nam; đặc điểm các nguồn lực cho phát triển kinh tế Việt Nam; đặc điểm và xu thế phát triển của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá và hội nhập quốc tế; triển vọng và định hướng chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
(42) Hệ thống chính trị Việt Nam hiện đại (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Các sinh viên cũng phải tích lũy học phần Tiến trình lịch sử Việt Nam, các học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Môn học cung cấp các kiến thức chung về lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống chính trị Việt Nam từ khi thành lập Nhà nước cách mạng sau tháng Tám 1945 đến nay: cơ cấu hệ thống, đặc điểm loại hình, quá trình phát triển. Đặc biệt học phần tập trung giới thiệu tính quy luật của sự ra đời và phát triển của hệ thống chính trị cách mạng và vai trò lãnh đạo tất yếu trong hệ thống chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay, đồng thời chỉ ra những đòi hỏi khách quan của công cuộc cải cách hành chính trước yêu cầu mới của sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
(43) Văn học dân gian Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Đại cương văn học Việt Nam.
Cung cấp những kiến thức về diện mạo của văn học dân gian Việt Nam nói chung: những đặc điểm cơ bản của văn học dân gian; quá trình phát triển của văn học dân gian Việt Nam; các hình thức, đặc trưng của từng thể loại của văn học dân gian Việt Nam; một số thể loại đặc biệt của văn học dân gian các dân tộc ít người; khả năng ứng dụng một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt vào cuộc sống thực tế, nói năng, giao tiếp hàng ngày.
9.2.2.2 Các học phần tự chọn
Nhóm các học phần về văn hoá, xã hội, kinh tế
(44) ASEAN và quan hệ Việt Nam – ASEAN (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Tiến trình lịch sử Việt Nam.
Học phần này giúp sinh viên hiểu biết về:
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations, gọi tắt là ASEAN), một trong những tổ chức quốc tế khu vực thành công nhất trong các nước đang phát triển, năng động và đóng góp tích cực vào quá trình hội nhập quốc tế.
- Quan hệ Việt Nam – ASEAN.
(45) Các đặc trưng sinh thái môi trường Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao Sinh viên là Việt kiều và người nước ngoài phải tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật.
Môn học giới thiệu những kiến thức cơ bản về môi trường, sinh thái, mối quan hệ giữa tài nguyên và môi trường sinh thái, cân bằng sinh thái, phát triển bền vững.
Môn học cũng cung cấp khái quát các tài nguyên trên thế giới và Việt Nam, nguyên nhân của việc suy thoái tài nguyên, môi trường,…
(46) Địa lý và cư dân các nước Đông Nam Á (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Địa lý Việt Nam: tự nhiên, nhân văn, kinh tế.
Học phần này giới thiệu khái quát về địa lý Đông Nam Á, tài nguyên tự nhiên, kinh tế, nhân văn; phân tích mối quan hệ giữa tự nhiên và nhân văn, những yếu tố thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội các nước Đông Nam Á.
(47) Văn hoá bảo đảm đời sống của người Việt (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam.
Học phần giới thiệu về lý thuyết Văn hoá bảo đảm đời sống (Life-sustaining Culture) và Văn hoá bảo đảm đời sống của người Việt.
Văn hoá bảo đảm đời sống của người Việt thể hiện dấu ấn văn hoá riêng của ba miền: Bắc, Trung, Nam cũng như quá trình giao lưu tiếp biến văn hoá (acculturation) về nhà ở, trang phục, ẩm thực giữa người Việt và các dân tộc mà người Việt tiếp xúc.
Văn hoá bảo đảm đời sống giúp nhận diện đặc trưng văn hoá của tộc người, của vùng văn hoá, của quốc gia, khu vực…, giúp hiểu được giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể và vấn đề bảo vệ di sản văn hoá dân tộc.
(48) Văn hoá ứng xử Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích luỹ học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam.
Môn học gồm những nội dung chính: Khái niệm về văn hoá và văn hoá ứng xử; Các đặc điểm cơ bản trong văn hoá ứng xử của người Việt Nam (ảnh hưởng Nho giáo, ảnh hưởng văn hoá phương Tây, văn hoá làng xã có tính bản địa, văn hoá mang đậm triết lý âm dương...); Văn hoá ứng xử trong phạm vi gia đình (trong quan hệ vợ chồng, trong quan hệ bố mẹ - con cái, trong quan hệ anh chị em...); Văn hoá ứng xử với môi trường thiên nhiên; Văn hoá ứng xử trong giao tiếp.
(49) Văn hoá Đông Nam Á (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích luỹ học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam.
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
- Văn hoá Đông Nam Á thời tiền sử và sơ sử, gồm Đông Nam Á trên con đường phát triển của lịch sử loài người, Văn hoá Chopper và con đường phát triển đồ đá cũ ở ĐNÁ, Văn hoá Hòa Bình ở Đông Nam Á và sự xuất hiện của nông nghiệp, Hậu kỳ đá mới ở Đông Nam Á và sơ đồ các cuộc thiên di của R. Heine Geldern. +Vấn đề trung tâm luyện kim và thời Sơ sử ở Đông Nam Á.
- Văn hoá Đông Nam Á 10 thế kỷ đầu công nguyên: Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa; Sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á; Sự du nhập của Hindu giáo, Phật giáo và Nho giáo vào Đông Nam Á; Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
- Văn hoá Đông Nam Á từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 19: Sự hình thành các quốc gia ở Đông Nam Á (Đại Việt, Champa, Angkor, Lan Xang, Ayuthaya, Các quốc gia hải đảo); Sự phát triển của Hindu giáo, Phật giáo và Nho giáo và sự du nhập của đạo Islam và đạo Kitô ở Đông Nam Á qua những công trình kiến trúc và điêu khắc; Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc; Giao lưu văn hoá ở các nước Đông Nam Á.
(50) Các dân tộc ở Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích luỹ học phần Nhân học đại cương.
Môn học giới thiệu kiến thức cơ bản về các dân tộc ở Việt Nam theo các vấn đề: đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt Nam; văn hoá cộng đồng các dân tộc Việt Nam; các dân tộc người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
(51) Khảo cổ học Việt Nam (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích luỹ học phần Nhân học đại cương, Tiến trình lịch sử Việt Nam.
Môn học giới thiệu một cách hệ thống toàn bộ lịch sử phát hiện và nghiên cứu các nền văn hoá khảo cổ ở Việt Nam: các nền văn hoá thời đại đồ đá, các nền văn hoá thời đại đồ đồng, các nền văn hoá thời đại đồ sắt, văn hoá Đông Sơn, văn hoá Đại Việt, văn hoá Sa Huỳnh, văn hoá Óc Eo...
Nhóm các học phần về khoa học Ngữ văn (Philology Module)
(52) Các phương tiện liên kết và soạn thảo văn bản (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinhvie6n đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần về Ngữ pháp tiếng Việt.
Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về văn bản tiếng Việt (các phương tiện liên kết trong câu ghép; cấu tạo đoạn văn và các loại đoạn văn; phương thức tổ chức một văn bản; các phương thức lập luận, cách thức tóm tắt và xây dựng đề cương một văn bản) và khả năng ứng dụng vào hoạt động thực tiễn. Giúp sinh viên có khả năng tóm tắt và xây dựng đề cương cũng như khả năng soạn thảo một văn bản hành chính thông thường.
(53) Lý thuyết dịch (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã tích luỹ các học phần: Tiếng Việt trung cấp, nâng cao, học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần về Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần cung cấp các lý thuyết dịch và những vấn đề liên quan: Giới thiệu một cách khái quát về khái niệm dịch, các lý thuyết dịch thuật hiện hành, các yếu tố cấu thành và tác động đến quá trình chuyển dịch. Ngoài ra, trong học phần này, sinh viên sẽ thực hành chuyển dịch để tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề liên quan đến dịch thuật (kiến thức ngôn ngữ và kiến thức phi ngôn ngữ).
(54) Ngữ âm tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần giúp sinh viên thực hành những kiến thức cơ bản của ngữ âm tiếng Việt (hệ thống ngữ âm tiếng Việt, cấu trúc âm tiết, các tiểu hệ thống âm vị); luyện cho sinh viên phát âm chuẩn xác tiếng Việt và cách phân tích dữ liệu ngữ âm tiếng Việt.
(55) Phương ngữ tiếng Việt (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần giới thiệu về khái niệm tiếng chuẩn, chuẩn hoá, phương ngữ và tình hình nghiên cứu phương ngữ tiếng Việt, trình bày những khác biệt có tính qui luật và những khác biệt phi qui luật giữa các phương ngữ tiếng Việt, từ đó giúp sinh viên hiểu rõ hơn về tiếng Việt và những vấn đề liên quan.
(56) Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản cho sinh viên những vấn đề liên quan đến phương pháp giảng dạy ngoại ngữ, cách giảng dạy các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, cách biên soạn giáo án và quản lý lớp học ngoại ngữ. Môn học này còn giúp sinh viên có thể áp dụng để giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.
(57) Tiếng Việt báo chí (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần này nhằm giúp sinh viên hiểu đặc điểm của phong cách báo chí tiếng Việt, nâng cao khả năng đọc hiểu báo chí tiếng Việt. Sinh viên sẽ học trực tiếp trên số báo mới nhất những bài thuộc phần thực hành đọc báo từ dễ đến khó.
(58) Tiếng Việt thương mại (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần trang bị kiến thức cơ bản về giao tiếp trong môi trường thương mại, trong công ty bằng tiếng Việt, trang bị kiến thức cơ bản về môi trường thương mại Việt Nam, giúp sinh viên có khả năng sử dụng và xử lý một số văn bản thương mại tại Việt Nam và cung cấp từ vựng chuyên ngành tiếng Việt thương mại.
Môn học giúp cho sinh viên học về cách giới và tự giới thiệu về các cá nhân, các vị trí trong công ty, cách thức giao tiếp giao dịch qua điện thoại, kế hoạch, lịch công tác trong ngày; các vị trí và mô tả công việc trong công ty.
(59) Từ vựng học tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần giúp sinh viên nắm kiến thức cơ bản trong thực hành từ vựng tiếng Việt, các biến đổi ngữ nghĩa trong từ, các lớp từ và cách dùng từ tiếng Việt; luyện cho sonh viên khả năng sử dụng tốt các lớp từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt.
(60) Lịch sử tiếng Việt (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần giới thiệu nguồn gốc tiếng Việt và các quan hệ về nguồn gốc, quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt với các ngôn ngữ khác trong quá trình phát triển lịch sử. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu khái quát các giai đoạn diễn biến chính của tiếng Việt từ trước tới nay.
(61) Phong cách học tiếng Việt (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Đây là học phần cung cấp các lý thuyết đại cương về phong cách học cũng như cấu trúc tu từ của một ngôn ngữ cụ thể, giúp sinh viên hiểu sâu hơn các đặc điểm bản chất của ngôn ngữ mình theo học.
(62) Từ Hán – Việt (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần này nhằm giúp sinh viên nắm được một số kiến thức căn bản về lịch sử từ gốc Hán trong tiếng Việt nói chung và từ Hán Việt nói riêng, cách cấu tạo từ Hán Việt. Ngoài ra học phần còn chỉ ra nguyên nhân và một số lỗi thường thấy khi sử dụng từ Hán Việt của người Việt.
(63) Ngôn ngữ học đối chiếu (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Dẫn luận Ngôn ngữ học.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học đối chiếu: các nguyên tắc và phương pháp đối chiếu ngôn ngữ; thủ pháp đối chiếu.
Học phần cũng luyện cho sinh viên thực hành đối chiếu tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác (cùng và khác loại hình).
(64) Truyện ngắn Việt Nam hiện đại (2 tín chỉ)
Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học qua các học phần: Tiếng Việt trung cấp, Tiếng Việt nâng cao, Tiếng Việt học thuật. Sinh viên cũng phải tích lũy học phần Đại cương văn học Việt Nam.
Học phần này nhằm giúp sinh viên nắm được một số kiến thức căn bản về lịch sử văn học Việt Nam có tính tổng quát; giới thiệu các tác giả trẻ tiêu biểu của văn học đương đại, nâng cao trình độ đọc hiểu bằng tiếng Việt.
(65) Thực tập, thực tế (4 tín chỉ)
- Đối với sinh viên Việt Nam: Sinh viên đến thực tập, thực tế tại các cơ sở du lịch, ngoại giao, giáo dục,… để có điều kiện vận dụng những kiến thức về Việt Nam học đã học vào công việc.
- Đối với sinh viên là Việt kiều và người nước ngoài: Sinh viên đến thực tập, thực tế tại các cơ sở tại Việt nam hoặc nước ngoài có mối quan hệ với Việt Nam để có điều kiện thực hành tiếng Việt và vận dụng những kiến thức Việt Nam học đã học vào thực tế công việc.
(66) Khoá luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
Khoá luận tốt nghiệp là một học phần đặc biệt, tương đương với 10 tín chỉ.
Những sinh viên đủ điều kiện về điểm và có nhu cầu làm khoá luận tốt nghiệp đăng ký vào cuối học kỳ 8 và được Khoa phân công người hướng dẫn và hướng đề tài. Khoá luận sẽ được chấm bởi Hội đồng do Khoa thành lập, trong đó có tối thiểu 2 phản biện đọc, nhận xét và cho điểm. Sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp được miễn học 10 tín chỉ tự chọn trong khối Kiến thức chuyên sâu của ngành.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
Khoa Việt Nam học hiện có 31 cán bộ cơ hữu, trong đó đội ngũ cán bộ giảng dạy có 4 Phó Giáo sư – Tiến sĩ, 11 Tiến sĩ, 14 Thạc sĩ, cán bộ giảng dạy là Giảngviên chính là 14 người. Ngoài ra, hàng năm thường xuyên có khoảng 10 giảng viên thuộc các đơn vị khác trong Trường được mời tham gia giảng dạy chương trình.
* Danh sách giảng viên cơ hữu:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo |
Năm được cấp bằng |
Kinh nghiệm giảng dạy |
Môn học sẽ giảng dạy |
1 |
Phan Thái Bình |
1980 |
Thạc sĩ Văn hoá học |
2009 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ngoại ngữ Pusan (Hàn Quốc) từ 2008-2009. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Văn hoá ứng xử Việt Nam |
2 |
Lê Khắc Cường |
1960 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
2000 |
|
Dẫn luận Ngôn ngữ học, Tiếng Việt qua báo chí |
3 |
Đinh Thị Dung |
1961 |
Tiến sĩ Văn hoá học |
2001 |
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam, Lịch sử văn minh thế giới |
4 |
Đào Mục Đích |
1968 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2001 |
Giảng dạy tiếng Việt |
Tiếng Việt - Nghe |
5 |
Bùi Thị Phương Chi |
1963 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ Nga –Slavơ |
1999 |
|
Tiếng Việt - Nghe |
6 |
Trần Thị Minh Giới |
1958 |
Thạc sĩ Văn học |
1996 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ritsumeikan Asia Pacific (Nhật Bản) trong các học kỳ Mùa Thu từ 2003-2006. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Tiếng Việt – Nói; Văn học Việt Nam |
7 |
Nguyễn Thị Thanh Hà |
1979 |
Thạc sĩ Nhân học |
2007 |
|
Phương pháp học đại học; Văn hoá Việt Nam |
8 |
Bùi Thị Duyên Hải |
1980 |
Thạc sĩ Châu Á học |
2009 |
|
Văn hoá bảo đảm đời sống ở Việt Nam, Tiếng Việt - Nói |
9 |
Nguyễn Thị Ngọc Hân |
1960 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
2005 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ngoại ngữ Kanda (Nhật Bản) từ 2006-2009. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Tiếng Việt – Đọc – Viết; Ngữ pháp tiếng Việt |
10 |
Lê Thị Minh Hằng |
1961 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
2006 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Thương mại Nagoya (Nhật Bản) từ 1997-2000. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Tiếng Việt – Viết; Ngữ pháp tiếng Việt |
11 |
Huỳnh Công Hiển |
1964 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2003 |
|
Tiếng Việt – Nói – Đọc |
12 |
Trần Thị Hoa |
1956 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
2005 |
|
Tiếng Việt – Nghe, Các phương tiện liên kết và soạn thảo tiếng Việt |
13 |
Nguyễn Văn Huệ |
1952 |
PGS, Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2006 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ngoại ngữ Tokyo (Nhật Bản) từ 1991-1995 và ĐH Ritsumeikan Asia Pacific từ 2004-2005. Giảng dạy bằng tiếng Anh và tiếng Nhật |
Lịch sử tiếng Việt; Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ; Ngôn ngữ học Đối chiếu |
14 |
Võ Thanh Hương |
1963 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2004 |
|
Tiếng Việt – Đọc |
15 |
Nguyễn Thu Lan |
1978 |
Thạc sĩ Quan hệ Quốc tế |
2008 |
|
Khu vực học và Việt Nam học; ASEAN và quan hệ Việt Nam - ASEAN |
16 |
Nguyễn Tuấn Nghĩa |
1984 |
Thạc sĩ Châu Á học |
2013 |
|
Phương pháp học đại học, ASEAN và quan hệ VN-ASEAN |
17 |
Trần Trọng Nghĩa |
1975 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học |
2011 |
|
Tiếng Việt – Nghe; Ngữ pháp tiếng Việt |
18 |
Trần Thị Mai Nhân |
1970 |
Tiến sĩ Văn học |
2008 |
|
Văn học Việt Nam; Văn học dân gian Việt Nam |
19 |
Nguyễn Vân Phổ |
1963 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2007 |
|
Tiếng Việt – Viết; Ngữ pháp tiếng Việt |
20 |
Nguyễn Thanh Phong |
1974 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2001 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ngoại ngữ Hankuk (Hàn Quốc) từ 2005-2008. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Tiếng Việt – Nói – Đọc |
21 |
Nguyễn Văn Thành |
1968 |
Thạc sĩ Lịch sử |
2001 |
|
Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Kinh tế Việt Nam |
22 |
Huỳnh Đức Thiện |
1972 |
Tiến sĩ Lịch sử |
2012 |
|
Tiến trình lịch sử Việt Nam; Lịch sử Kinh tế Việt Nam |
23 |
Nguyễn Thanh Thủy |
1965 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
2003 |
|
Dẫn luận Ngôn ngữ học; Từ vựng tiếng Việt thực hành |
24 |
Đinh Lê Thư |
1946 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
1981 |
|
Ngữ âm tiếng Việt, Tiếng Việt thương mại |
25 |
Phan Thị Yến Tuyết |
1952 |
PGS, Tiến sĩ Dân tộc học |
1992 |
|
Văn hoá Việt Nam; Văn hoá du lịch VN; Văn hoá đảm bảo đời sống ở VN |
26 |
Trần Thị Tươi |
1984 |
Thạc sĩ Văn học VN |
2011 |
|
Lịch sử văn học Việt Nam, Truyện ngắn Việt Nam |
27 |
Lê Hoàng Ngọc Yến |
1983 |
Thạc sĩ Châu Á học |
2007 |
|
Tiếng Việt – Nghe; Phương pháp học đại học |
28 |
Nguyễn Thị Hoàng Yến |
1964 |
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh |
1998 |
Giảng dạy tiếng Việt tại ĐH Ngoại ngữ Kanda (Nhật Bản) từ 2003-2006. Giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Tiếng Việt – Nghe; Phong cách học tiếng Việt; Truyện ngắn VN hiện đại |
29 |
Trần Thủy Vịnh |
1964 |
Tiến sĩ Ngôn ngữ học |
2006 |
Giảng dạy tiếng Việt tại Hàn Quốc (1 năm, giảng dạy bằng tiếng Anh) |
Tiếng Việt – Nói |
11. Danh sách Cố vấn học tập
- ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
- ThS. Nguyễn Văn Thành
12. Cơ sở vật chất phục vụ học tập:
12.1 Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính;
TT |
Tên phòng thí nghiệm, địa điểm thực tập |
Đơn vị chủ quản |
Ghi chú |
|
|
|
|
12.2 Thư viện: Ngoài Thư viện của Trường Đại học KHXH-NV, Khoa có 01 tủ sách nhỏ phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên Khoa (khoảng 4.00 đầu sách).
12.3 Giáo trình, tập bài giảng
STT |
Tên môn học |
Tên giáo trình, tập bài giảng |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Địa chỉ website |
Hiện trạng[*] |
1 |
Tiếng Việt trung cấp (Nghe – nói – đọc – viết) |
Giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoài, tập 1 |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Trần Thị Minh Giới, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Thạch Ngọc Minh |
ĐHQG TP.HCM |
2008 |
|
Đã có |
Từ điển ngữ pháp tiếng Việt cơ bản (Song ngữ Việt – Anh) |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Nguyễn Vân Phổ, Nguyễn Hoàng Trung... |
ĐHQG TP.HCM |
2003 |
|
Đã có |
||
2 |
Tiếng Việt nâng cao (Nghe – nói – đọc – viết) |
Giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoài, tập 2 |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Trần Thị Minh Giới, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Thạch Ngọc Minh |
ĐHQG TP.HCM |
2008 |
vtv.com.vn; vov.org.vn; sucsongmoi.com.vn |
Đã có |
Từ điển ngữ pháp tiếng Việt cơ bản (Song ngữ Việt – Anh) |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Nguyễn Vân Phổ, Nguyễn Hoàng Trung... |
ĐHQG TP.HCM |
2003 |
tuoitre.com.vn; vnexpress.net |
Đã có |
||
3 |
Tiếng Việt học thuật (Nghe – nói – đọc – viết) |
Giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoài, tập 3 |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Trần Thị Minh Giới, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Trần Thủy Vịnh |
Giáo dục |
2003 |
vtv.com.vn; vov.org.vn; sucsongmoi.com.vn |
Đã có |
Giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoài, tập 4 |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Trần Thị Minh Giới, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Trần Thủy Vịnh |
Giáo dục |
2004 |
tuoitre.com.vn; vnexpress.net |
|
||
|
Từ điển ngữ pháp tiếng Việt cơ bản (Song ngữ Việt – Anh) |
Nguyễn Văn Huệ (cb), Nguyễn Vân Phổ, Nguyễn Hoàng Trung... |
ĐHQG TP.HCM |
2003 |
|
Đã có |
|
4 |
Phương pháp học đại học |
Practicing College Learning Strategies |
Hopper C. |
Houghton Mifflin, New York. |
2004 |
Chưa có tại Khoa |
|
How to Study in College |
Paul W. |
Houghton Mifflin, New York. |
2005 |
Chưa có |
|||
Essential Managers - Making presentations
|
Tim Hindle |
Dorling Kindersley Limited. London. |
1998 |
Chưa có |
|||
5 |
Nhập môn khu vực học và Việt Nam học |
Khu vực học và Nhập môn Việt Nam học học. |
Trần Lê Bảo |
Giáo Dục, Hà Nội
|
2008 |
Đã có |
|
Về cách tiếp cận khu vực học |
Phạm Đức Thành |
Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á |
số 1/2001. |
Đã có |
|||
Văn hoá vùng và phân vùng văn hoá ở Việt Nam. |
Ngô Đức Thịnh (chủ biên): |
KHXH
|
1993 |
Đã có |
|||
Area Studies and the Disciplin: A useful controversy, PS: Political Sciences and Politics (June) 166-169 (Hội thảo khoa học “East Asian Studies”. |
Bates Robert H. |
Peking. |
9/2000 |
|
|||
6 |
Địa lý và cư dân Đông Nam Á |
Địa lý Đông Nam Á
|
Huỳnh Văn Giáp |
Đại học Quốc Gia TPHCM. |
2004 |
Đã có |
|
Địa lý Singapore, Đài Loan, Brunei |
Huỳnh Văn Giáp |
Đại học Quốc Gia, TPHCM. |
2002 |
|
Đã có |
||
Lịch sử Đông Nam Á |
Phan Ngọc Biên (Cb) |
Giáo Dục |
1997 |
|
Đã có |
||
Địa lý Đông Nam Á |
Phan Huy Xu (Cb) |
Giáo Dục |
2003 |
|
Đã có |
||
7 |
Văn hoá bảo đảm đời sống của người Việt |
Nhà ở, trang phục, ăn uống của các dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long |
Phan Thị Yến Tuyết, |
KHXH
|
2003 |
soctrangonline.net, sggp.org.vn, baocantho.com.vn. |
Đã có |
Trang phục cổ truyền các dân tộc Việt Nam |
Ngô Đức Thịnh |
Văn hoá Dân tộc |
1994 |
vanghesongculong.org |
Đã có |
||
Nhà cửa của các dân tộc ở trung du Bắc bộ Việt Nam |
Nguyễn Khắc Tụng |
KHXH |
1978 |
vanhoanghethuat.org.vn, saigonnet.vn |
Đã có |
||
Sài Gòn năm xưa
|
Vương Hồng Sển |
Sài Gòn |
1968 |
vietnamtourisn-info |
Đã có |
||
Văn hoá bảo đảm đời sống và tộc người, Erevan, (Bản tiếng Nga) |
E. C. Markarian |
|
1983 |
|
Chưa có |
||
Village in Vietnam |
G. C. Hickey |
New Haven and London, Yale Univ. Press |
1954 |
|
Chưa có |
||
La Cochinchine et ses habitants |
J. C. Baurac |
Provinces de l’ Ouest, Saigon |
1894 |
Chưa có |
|||
|
Connaissance du Vietnam |
P. Huard& D. Maurice |
EFEO |
1964 |
Chưa có |
||
En Indochine |
Gaston Donnet |
Paris, La Haye |
1961 |
Chưa có |
|||
Histoire d’ un voyage dans la mer de Chine |
J. White |
Boston |
1825 |
Chưa có |
|||
8 |
Phương ngữ tiếng Việt |
Cơ cấu ngữ âm tiếng Việt |
Nguyễn Văn Huệ, Đinh Lê Thư |
Giáo Dục |
1998 |
Đã có |
|
Ngữ âm tiếng Việt
|
Đoàn Thiện Thuật |
Đại học Quốc gia Hà Nội. |
1999 |
Đã có |
|||
Nhập môn ngôn ngữ học. |
Bùi Khánh Thế |
|
|
Đã có |
|||
9 |
Phong cách học tiếng Việt |
Phong cách học tiếng Việt |
Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hòa |
Giáo Dục |
2001 |
Đã có |
|
Tiếng Việt 7 |
Phan Thiều, Nguyễn Kì Thục |
Giáo Dục |
1993 |
Đã có |
|||
Tiếng Việt thực hành,
|
Nguyễn Đức Dân |
Tủ sách Đại học Tổng hợp TPHCM. |
1995 |
Đã có |
|||
Phong cách học thực hành tiếng Việt |
Võ Bình, Lê Anh Hiền |
Giáo Dục |
1883 |
Đã có |
|||
Tiếng Việt 9 |
Lê Cận, Nguyễn Quang Ninh |
Giáo Dục |
1995 |
Đã có |
|||
|
Hướng dẫn soạn thảo văn bản |
Nguyễn Đăng Dung (et al) |
Thống Kê.
|
1997 |
Đã có |
||
Kỹ thuật soạn thảo và trình bày văn bản |
Vương Kim Thanh |
Thống Kê |
2006 |
Đã có |
|||
10 |
Tiếng Việt báo chí |
Báo chí với thông tin quốc tế |
Đỗ Xuân Hà |
ĐHQG HN
|
1997 |
Đã có |
|
Ngôn Ngữ báo chí, |
Vũ Quang Hào |
Thông Tấn |
2007 |
Đã có |
|||
Báo chí và những vấn đề lí luận và thực tiễn |
Hà Minh Đức |
ĐHQG Hà Nội
|
1997 |
Đã có |
|||
Lịch sử báo chí Việt Nam (1968 – 1945) |
Đỗ Quang Hưng (cb) |
ĐHQG Hà Nội |
2001 |
Đã có |
|||
11 |
Tiếng Việt thương mại |
Tiếng Việt Thương mại |
Hwang Gwi Yeon, Đinh Lư Giang |
PUFS Press: Pusan, Hàn Quốc |
2005 |
Đã có |
|
12 |
Lịch sử kinh tế Việt Nam |
Giáo trình Lịch sử kinh tế. |
Nguyễn Trí Dĩnh, Phạm Thị Quý |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
2008 |
Đã có |
|
Giáo trình Kinh tế Việt Nam |
Nguyễn Văn Thường, Trần Khánh Hưng |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
2010 |
Đã có |
|||
Nông nghiệp Việt Nam từ cội nguồn đến đổi mới. |
Bùi Huy Đáp, Nguyễn Điền |
Chính trị Quốc gia, Hà Nội |
1996 |
Đã có |
|||
Các Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V, VI, VII, VIII, IX, X Đảng Cộng sản VN. |
Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Sự Thật, Chính trị Quốc gia, Hà Nội |
1982 - 2006 |
Đã có |
|||
|
45 năm kinh tế Việt Nam (1945-1990) |
Đào Văn Tập |
KHXH |
1990 |
Đã có |
||
Một số vấn đề về lịch sử kinh tế Việt Nam |
Lê Quốc Sử: |
Chính trị Quốc gia, Hà Nội |
1998 |
Đã có |
|||
Kinh tế Việt Nam thăng trầm và đột phá |
Phạm Minh Chính, Vương Quân Hoàng |
Tri Thức, Hà Nội |
2009 |
Đã có |
|||
Quá trình phát triển công nghiệp ở Việt Nam |
Phạm Xuân Nam (chủ biên) |
KHXH |
1994 |
Đã có |
|||
Kinh tế xã hội VN 10 năm đổi mới (1986-1995). |
Tổng Cục Thống kê |
Thống Kê |
1996 |
Đã có |
|||
|
Tư duy kinh tế Việt Nam 1975-1989 |
Đặng Phong |
Tri Thức |
2013 |
Đã có |
||
13 |
Địa lý Việt Nam |
Địa lý kinh tế Việt Nam |
Văn Thái |
Thống kê |
2003 |
Đã có |
|
Địa lý tự nhiên Việt Nam |
Vũ Tự Lập |
ĐHSP TPHCM |
2005 |
Đã có |
|||
Địa lý kinh tế xã hội Việt Nam |
Lê Văn Thông (Cb) |
ĐHSP TPHCM |
2003 |
Đã có |
|||
Nông nghiệp nông thôn Việt Nam 20 năm đổi mới và phát triển |
Đặng Kim Sơn |
Nxb Chính trị Quốc gia.
|
2006 |
Đã có |
|||
Niên gián thống kê |
Tổng cục Thống kê |
Thống Kê |
2010 |
Đã có |
|||
14 |
Ngữ pháp tiếng Việt (Từ loại và ngữ đoạn) |
Ngữ pháp chức năng tiếng Việt: Ngữ đoạn và từ loại |
Cao Xuân Hạo (CB) |
Giáo Dục |
2005 |
Đã có |
|
Ngữ pháp chức năng tiếng Việt: Câu trong tiếng Việt |
Cao Xuân Hạo (CB) |
Giáo Dục |
1992 |
Đã có |
|||
Từ loại danh từ trong tiếng Việt hiện đại |
Nguyễn Tài Cẩn |
KHXH |
1975 |
Đã có |
|||
Ngữ pháp tiếng Việt: tiếng - từ ghép - đoản ngữ |
Nguyễn Tài Cẩn |
ĐH&THCN |
1975 |
Đã có |
|||
Ngữ pháp tiếng Việt: từ loại |
Đinh Văn Đức |
ĐH&THCN |
1996 |
Đã có |
|||
Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Việt |
Nguyễn Kim Thản, |
Giáo Dục |
1997 |
Đã có |
|||
Từ loại tiếng Việt |
Lê Biên |
Giáo Dục |
1999 |
Đã có |
|||
Động từ trong tiếng Việt |
Nguyễn Kim Thản |
KHXH |
1999 |
Đã có |
|||
Tiếng Việt: Mấy vấn đề ngữ âm - ngữ pháp - ngữ nghĩa |
Cao Xuân Hạo |
Giáo Dục |
1999 |
Đã có |
|||
Ngữ pháp tiếng Việt |
UBKHXHVN |
KHXH |
1983 |
Đã có |
|||
15 |
Ngữ pháp tiếng Việt (Câu và các phương tiện tình thái) |
Ngữ pháp chức năng tiếng Việt: Câu trong tiếng Việt |
Cao Xuân Hạo (CB) |
Giáo Dục |
1992 |
Đã có |
|
|
Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú pháp |
Nguyễn Văn Hiệp |
Giáo Dục |
2008 |
Đã có |
||
|
Lôgic - Ngữ nghĩa – Cú pháp |
Nguyễn Đức Dân |
ĐH & THCN, H. |
1987 |
Đã có |
||
|
Lôgic và tiếng Việt |
Nguyễn Đức Dân |
Giáo Dục |
1996 |
Đã có |
||
|
Tiếng Việt, sơ thảo ngữ pháp chức năng’ (quyển 1) |
Cao Xuân Hạo |
KHXH, TP HCM |
1991 |
Đã có |
||
|
Ngữ pháp chức năng tiếng Việt: Ngữ đoạn và từ loại |
Cao Xuân Hạo (CB) |
Giáo Dục |
2005 |
Đã có |
||
|
“Mấy nhận xét về vị từ tình thái và ý nghĩa Thể (aspect) trong tiếng Việt” |
Huỳnh Văn Thông |
Tc. Ngôn ngữ số 8 và Ngôn ngữ số 10 |
2000 |
Đã có |
||
|
“Khái niệm tình thái trong ngôn ngữ học” |
Lê Đông - Nguyễn Văn Hiệp |
Tc. Ngôn ngữ số 7 và Ngôn ngữ số 8 |
2003 |
|
Đã có |
|
16 |
Khảo cổ học Việt Nam |
Khảo cổ học Việt Nam, tập I: Thời đại đá Việt Nam |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Khoa học Xã hội, Hà Nội.
|
1998 |
vi.wikipedia.org, khoahoc.com.vn |
Đã có |
|
Khảo cổ học Việt Nam, tập II: Thời đại kim khí Việt Nam |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Khoa học Xã hội, Hà Nội |
1999 |
sfa-antiques.com |
Đã có |
|
|
Khảo cổ học Việt Nam, tập III: Khảo cổ học Lịch sử Việt Nam |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Khoa học Xã hội, Hà Nội |
2002 |
|
Đã có |
|
|
Những nền văn hoá khảo cổ tiêu biểu ở Việt Nam |
Phạm Văn Đấu, Phạm Võ Thanh Hà |
Văn hoá Thông tin |
2006 |
|
Đã có |
|
|
Di sản thế giới ở Việt Nam 2005 |
|
Trung tâm công nghệ Thông tin du lịch. |
2005 |
|
Đã có |
|
|
Khảo cổ học tiền sử và sơ sử Thành phố Hồ Chí Minh, |
Đặng Văn Thắng, Vũ Quốc Hiền, Nguyễn Thị Hậu … |
Trẻ, TP. Hồ Chí Minh |
1998 |
|
Đã có |
|
|
Điêu Khắc Chàm 1988 |
|
Khoa học Xã hội, Hà Nội. |
1988 |
Đã có |
||
|
Văn hoá Đông Sơn ở Việt Nam |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Khoa học Xã hội, Hà Nội |
1994 |
Đã có |
||
|
Theo dấu các văn hoá cổ |
Hà Văn Tấn |
Khoa học Xã hội, Hà Nội. |
1997 |
Đã có |
||
|
Đến với Lịch sử Văn hoá Việt Nam
|
Hà Văn Tấn |
Hôi Nhà Văn. |
2005 |
Đã có |
||
|
Các nền văn cổ ở Việt Nam |
Hoàng Xuân Chinh |
Lao Động, Hà Nội. |
2005 |
Đã có |
||
|
Dấu tích văn hoá thời Nguyễn |
Hồ Vĩnh |
Thuận Hoá. |
2000 |
Đã có |
||
|
Di tích gốm cổ Bình Định: mảnh gốm và sản phẩm gốm liên quan, |
Kerry Nguyễn Long |
Khảo cổ học, số 3- 1998, tr.101- 111. |
1998 |
Đã có |
||
|
Tìm hiểu lịch sử kiến trúc tháp Champa |
Lê Đình Phụng |
Văn hoá Thông tin & Viện Văn Hoá |
2005 |
Đã có |
||
|
Nghệ thuật Phật giáo và Hindu giáo ở đồng bằng sông Cửu Long trước thế kỷ X |
Lê Thị Liên |
Thế Giới. |
2006 |
Đã có |
||
|
Khảo cổ Đồng Nai thời tiền sử |
Lê Xuân Diệm, Phạm Quang Sơn, Bùi Chí Hoàng |
Đồng Nai |
1991 |
Đã có |
||
|
Văn Hoá Óc Eo – Những khám phá mới |
Lê Xuân Diệm, Đào Linh Côn, Võ Sĩ Khải |
Hà Nội |
1995 |
Đã có |
||
|
Vương Quốc Champa
|
Lương Ninh |
Đại học Quốc gia Hà Nội. |
2006 |
Đã có |
||
|
Nước Phù Nam |
Lương Ninh |
Đại học Quốc gia TPHCM |
2006 |
Đã có |
||
|
Văn hoá cổ Champa |
Ngô Văn Doanh |
Trả |
2002 |
Đã có |
||
|
Thánh địa Mỹ Sơn |
Ngô Văn Doanh |
Trẻ |
2003 |
Đã có |
||
|
Văn hoá và cư dân đồng bằng sông Cửu Long |
Nguyễn Công Bình, Lê Xuân Diệm, Mạc Đường |
Khoa học Xã hội, Hà Nội. |
1990 |
Đã có |
||
17 |
Văn hoá Đông Nam Á |
Văn minh Đông Nam Á |
Đinh Trung Kiên 2006, |
Quân đội Nhân dân. |
2006 |
vi.wikipedia.org, khoahoc.com.vn |
Đã có |
|
Lịch sử văn minh thế giới |
Vũ Dương Ninh (chủ biên) |
Giáo Dục |
2000 |
sfa-antiques.com |
Đã có |
|
|
The Art of Southeast Asia
|
Philip Rawson |
Frederick A. Praeger, New York. Washington. |
1967 |
Chưa có |
||
|
Di sản thế giới, tập 1: Châu Á |
Bùi Đẹp |
Trẻ |
1999 |
Đã có |
||
|
Di sản thế giới, tập 2: Châu Á |
Bùi Đẹp |
Trẻ |
1999 |
Đã có |
||
|
Di sản thế giới, tập 10: Châu Á bổ sung |
Bùi Đẹp |
Trẻ |
2004 |
Đã có |
||
|
Nghệ thuật Đông Nam Á
|
Cao Xuân Phổ (chủ biên) |
Viện Đông Nam Á, Hà Nội. |
1984 |
Đã có |
||
|
Di sản thế giới ở Việt Nam 2005 |
|
Trung tâm công nghệ Thông tin du lịch |
2005 |
Đã có |
||
|
Điêu Khắc Chàm
|
|
Khoa học Xã hội, Hà Nội. |
1988 |
Đã có |
||
|
Cham art - Treasures from the Da Nang Museum, Vietnam, Thames & Hudson, London |
Emmanuel Guillon |
|
2001 |
Đã có |
||
|
Ancient Angkor |
Michael Freeman and Claude Jacques |
River Books, Bangkok, Thailan. |
2005 |
Chưa có |
||
|
Về Khảo cổ học Tiền sử Đông Nam Á |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Viện Đông Nam Á, Hà Nội. |
1983 |
Chưa có |
||
|
Văn hoá Đông Sơn ở Việt Nam |
Hà Văn Tấn (chủ biên) |
Khoa học Xã hội, Hà Nội |
1994 |
Chưa có |
||
|
Đông Nam Á sử lược |
D.G. E. Hall |
Nhà sách Khai Trí. |
1968 |
Đã có |
||
|
The bronze Age of Southeast Asia |
Charles Higham |
Cambridge University Press. |
1996 |
Chưa có |
||
|
Các nền văn cổ ở Việt Nam |
Hoàng Xuân Chinh |
Lao Động, Hà Nội. |
2005 |
Đã có |
||
|
The Art of Champa, La Renaissance du livre. |
Jean-Francois Hubert |
|
2005 |
Chưa có |
||
|
Lịch sử các nước ASEAN |
Khắc Thành, Sanh Phúc |
Trẻ. |
2001 |
Chưa có |
||
|
Lịch sử Mỹ thuật Viễn Đông |
Sherman E. Lee ; biên dịch : Trần Văn Huân |
Mỹ Thuật. |
2007 |
Chưa có |
||
|
Nghệ thuật Phật giáo và Hindu giáo ở đồng bằng sông Cửu Long trước thế kỷ X |
Lê Thị Liên |
Thế Giới. |
2006 |
Chưa có |
||
|
Vương Quốc Champa,
|
Lương Ninh |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2006 |
Đã có |
||
|
Lịch sử Đông Nam Á
|
Lương Ninh (chủ biên) |
Giáo Dục. |
2005 |
Đã có |
||
|
Danh thắng và Kiến trúc Đông Nam Á |
Ngô Văn Doanh |
Văn hoá Thông tin, Hà Nội. |
1998 |
Đã có |
||
|
Nghệ thuật Đông Nam Á
|
Ngô Văn Doanh, Cao Xuân Phổ, Trần Thị Lý |
Lao Động. |
2000 |
Đã có |
||
|
Văn hoá cổ Champa |
Ngô Văn Doanh |
Trẻ |
2002 |
Đã có |
||
|
Những nền mỹ thuật ngoài Phương Tây |
Michael Kampen Oriley; Phan Quang Định biên dịch |
Mỹ Thuật. |
2005 |
Chưa có |
||
|
Quần thể di tích Huế |
Phan Thuận An |
Trẻ |
2005 |
Chưa có |
||
|
Về Lịch sử Đông Nam Á thời cổ |
Phạm Nguyên Long (chủ biên) |
Viện Đông Nam Á, Hà Nội |
1983 |
Đã có |
||
|
The Plain of Jars – A Guide Book, Vientiane, Lào. |
Bounmy Thepsimuong |
|
2004 |
Chưa có |
||
|
Việt Nam Đông Nam Á- Quan hệ lịch sử văn hoá |
Viện nghiên cứu Đông Nam Á |
Chính trị Quốc gia, Hà Nội. |
1995 |
Đã có |
||
18 |
Đại cương Văn học Việt Nam |
Lịch sử văn học Việt Nam tập 1, tập 2
|
Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương |
Đại học & Trung học chuy ên nghiệp |
1978 |
Đã có |
|
|
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam
|
Lê Trí Viễn |
Đại học & Trung học chuyên nghiệp |
1976 |
Đã có |
||
|
Ngữ văn 10, tập 1 |
|
Giáo dục |
2008 |
Đã có |
||
19 |
Đại cương Văn học Việt Nam |
Lịch sử văn học Việt Nam tập 1, tập 2 |
Đinh Gia Khánh, Bùi Duy Tân, Mai Cao Chương |
Đại học & Trung học chuyên nghiệp |
1978 |
Đã có |
|
|
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam
|
Lê Trí Viễn |
Đại học & Trung học chuyên nghiệp |
1976 |
Đã có |
||
|
Ngữ văn 11, 12, tập 1 |
|
Giáo dục |
2008 |
Đã có |
||
20 |
Liên kết và soạn thảo văn bản tiếng Việt |
Các bình diện của từ và từ tiếng Việt |
Đỗ Hữu Châu |
ĐHQG, HN. |
1997 |
Đã có |
|
|
Để viết đúng tiếng Việt |
Nguyễn Khánh Nồng |
Trẻ |
2006 |
Đã có |
||
|
Để viết tiếng Việt thật hay |
Nguyễn Khánh Nồng |
Trẻ |
2006 |
Đã có |
||
|
Tiếng Việt thực hành
|
Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên) |
ĐHQG HN. |
1997 |
Đã có |
||
|
Hệ thống liên kết văn bản tiếng Việt |
Trần Ngọc Thêm |
KHXH, HN. |
1985 |
Đã có |
||
|
Những điều cần biết để soạn thảo văn bản |
Vương Hoàng Tuấn |
Trẻ |
2001 |
Đã có |
||
|
Đọc hiểu tiếng Việt
|
Lê Thị Minh Hằng, Nguyễn Vân Phổ |
sách lưu hành nội bộ, ĐH KHXH - NV |
2001 |
Đã có |
||
21 |
ASEAN và quan hệ Việt Nam - ASEAN |
Tổng quan về ASEAN và tiềm năng TP. HCM trong tiến trình hội nhập |
Nguyễn Quốc Lộc, Nguyễn Công Khanh. Đoàn Thanh Hương |
Tổng hợp TP. HCM
|
2004 |
Đã có |
|
|
Việt Nam học và Nhập môn Khu vực học |
Trần Lê Bảo |
Giáo Dục, Hà Nội |
2008 |
Đã có |
||
|
Lược sử Đông Nam Á |
Phan Ngọc Liên |
Giáo dục |
1999 |
Đã có |
||
|
Sự hình thành chủ nghĩa khu vực của ASEAN |
Nguyễn Ngọc Dung |
ĐHQG TP.HCM |
2002 |
Đã có |
||
|
Đối sách của các nước Đống Á trước việc hình thành các khu vực mậu dịch tự do (FTA) từ cuối những năm 1990 |
Lưu Ngọc Trịnh |
Lao động - Xã hội, HN |
2006 |
Đã có |
||
|
The New Asian Challenge
|
Bergsten C Fred |
Institute for International Economics (IIE). Washington DC |
2000 |
Chưa có |
||
|
Contemporary South East Asia |
Robert C. Bone |
New York: Randon House |
1962 |
Chưa có |
||
|
East Asia and the New Regionnalism |
Arvind Panagariya |
World Economy 17, No. |
|
Chưa có |
||
22 |
Từ Hán – Việt |
Dạy và học từ Hán Việt ở trường phổ thông |
Đặng Đức Siêu |
Giáo dục.
|
2001 |
Đã có |
|
|
Mấy vấn đề về tiếng Việt hiện đại |
Trường Đại học KH XH và NV |
ĐHQG TPHCM. |
2001 |
Đã có |
||
|
Từ Hán Việt trong tiếng Việt hiện đại |
Huỳnh Thanh Xuân |
ĐHQG TPHCM. |
2004 |
Đã có |
||
|
Mở rộng vốn từ Hán Việt |
Nguyễn Công Lý |
ĐHQG TPHCM. |
2002 |
Đã có |
||
|
Tình hình sử dụng lớp từ Hán Việt trong một số thể loại phong cách chức năng (luận văn cao học) |
Nguyễn Hoài Thu Ba |
|
1998 |
Đã có |
||
|
Nguồn gôc và quá trình hình thành cách đọc Hán Việt |
Nguyễn Tài Cẩn |
KHXH |
1979 |
Đã có |
||
|
Mẹo giải nghĩa từ Hán Việt |
Phan Ngọc |
Thanh Niên |
2000 |
Đã có |
||
|
Một số nhận xét về tri thức và xu hướng sử dụng từ Hán Việt ở học sinh, sinh viên hiện nay (luận văn cao học). |
Trần Thi Kim Anh |
|
1999 |
Đã có |
||
|
Giải thích các từ gần âm, gần nghĩa dễ nhầm lẫn |
Trương Chính |
Giáo dục. |
1997 |
Đã có |
||
23 |
Lịch sử tiếng Việt |
Sự biến hoá của âm tắc giữa (obstruentes mediales) trong tiếng Việt |
M. Ferlus |
Tc Ngôn ngữ |
2/1997 |
en.wikipedia.org |
Đã có |
|
Về sự phân loại các ngôn ngữ ở Đông Nam châu Á |
S.E. Jakhontov |
Tc Ngôn ngữ |
1/1991 |
|
Đã có |
|
|
Phương ngữ học tiếng Việt |
Hoàng Thị Châu |
ĐHGQ HN |
2004 |
|
Đã có |
|
|
Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử |
Nguyễn Ngọc San |
ĐHSP, HN |
2003 |
|
Đã có |
|
|
Giáo trình lịch sử Ngữ âm tiếng Việt (sơ thảo) |
Nguyễn Tài Cẩn |
Giáo Dục |
1995 |
|
Đã có |
|
|
Nguồn gốc và quá 1trình hình thành cách đọc Hán – Việt |
Nguyễn Tài Cẩn |
ĐHQG HN |
2001 |
|
Đã có |
|
|
Giáo trình lịch sử tiếng Việt (sơ thảo) |
Trần Trí Dõi |
ĐHQG HN |
2005 |
|
Đã có |
|
24 |
Văn hoá Du lịch Việt Nam |
Du Lịch Ba Miền: Đất Phương Nam. |
Ngôn Bửu |
Trẻ, TPHCM |
1998 |
Tuoitre.com.vn, sggp.com.vn, |
Đã có |
|
Đất Việt Mến Yêu: Những Nẻo Đường Việt Nam. |
Phạm, Côn Sơn |
Đồng Nai |
1998 |
sgtt.com.vn, vietnamtourism.org |
Đã có |
|
|
Hosts and Guests: The Anthropology of Tourism |
Smith, Valene L. |
University of Pennsylvania Press |
1997 |
|
Đã có |
|
|
Du lịch và Du lịch Sinh Thái. |
Thế Đạt |
Lao Động, Hà Nội |
2003 |
|
Đã có |
|
|
Du lịch Văn Hoá ở Việt Nam
|
Thu Trang Công Thị Nghĩa, |
Trẻ, TPHCM |
2001 |
|
Đã có |
|
25 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
Tiến trình lịch sử Việt Nam (Giáo trình) |
Nguyễn Quang Ngọc (chủ biên) |
Nxb. Giáo dục |
2003 |
|
Đã có |
26 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ (Sách tham khảo) |
Lê Quang Thiêm. |
NxbĐHQG HN |
2004 |
|
|
27 |
Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ |
Sổ tay giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ (Sách tham khảo) |
Phan Văn Giưỡng |
Nxb Văn hoá Sài Gòn |
2009 |
|
|
13. Hướng dẫn thực hiện chương trình
Trên đây là toàn bộ chương trình đào tạo, phương tiện giảng dạy, những mối quan hệ cộng tác với các đơn vị liên quan đến việc đào tạo sinh viên ngành Việt Nam học bậc Đại học hệ chính quy.
Chương trình này được áp dụng cho sinh viên bậc Đại học hệ chính quy ngành Việt Nam học kể từ khoá 2013 về sau. Ban Chủ nhiệm, Giáo vụ Khoa Việt Nam học triển khai thực hiện trên cơ sở căn cứ vào các Quy chế liên quan về giáo dục đào tạo của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội – Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG KHOA
Chủ tịch HĐKH&ĐT Khoa VNH
PGS.TS. Võ Văn Sen PGS.TS. Lê Khắc Cường
1 Quy ước Không nhấn mạnh Rất nhấn mạnh
5 Khoá luận tốt nghiệp: Dành cho những sinh viên có đủ điều kiện về điểm (điểm trung bình tích luỹ toàn khoá từ 7,5 điểm trở lên ) và có nguyện vọng làm khoá luận. Những sinh viên này được miễn 10 tín chỉ thuộc các học phần tự chọn (chỉ học 130 tín chỉ). Nếu khoá luận được đánh giá từ đạt (5 điểm) trở lên, sinh viên sẽ được xét cấp bằng tốt nghiệp.
[*] Đã có hoặc chưa có tại Khoa đối với giáo trình, tập bài giảng.