Dành cho học viên đăng ký lớp đặt riêng (áp dụng từ tháng 09/2015 đến tháng 08/2016)
1/ Đăng ký học:
s 1 tiết học = 50 phút
s Số tiết/ ngày: ít nhất 1.5tiết/ngày
s Số ngày/ tuần: 2 ngày (thứ 3-5), hoặc 3 ngày (thứ 2-4-6), hoặc 5 ngày/tuần (từ thứ 2 đến 6)
s Nếu đăng ký học dưới 1.5 tiết/ lần thì học phí sẽ nhân với hệ số 1.3
s Nếu đăng ký không theo lịch thuận lợi (Vd: học 3 ngày/tuần: thứ 2, thứ 3, thứ 4 hoặc 2 ngày/tuần: thứ 3 và thứ 6...hay học tứ) hay học vào thứ 7 hoặc chủ nhật thì học phí sẽ nhân với hệ số 1.2.
sHọc phí không được hoàn trả với bất cứ lý do nào.
- Học viên đóng học phí theo từng tháng trước khi tham dự lớp học. Giảm 5% nếu đáp ứng cả 2 điều kiện sau:
Ø Trả trước 3 ngày làm việc của ngày đầu tháng.
Ø Trả 40 tiết học/tháng/lần hoặc trả đủ các ngày làm việc trong tháng.
2/ Học phí được tính theo đơn giá như sau:
s Đơn giá học phí tại trường: (ĐV tính:VND)
Số học viên/lớp | Số thu (VND)/tiết/lớp | Số thu(VND)/ chuyên đề/lớp | ||
Lớp Tiếng Việt | T.Việt C.Ngành | Chuyên đề (2 tiết) | Chuyên đề (4 tiết) | |
1 học viên | 310.000 | 400.000 | 2.000.000 | 3.200.000 |
2 học viên | 360.000 | 440.000 | 2.000.000 | 3.200.000 |
3 học viên | 450.000 | 570.000 | 2.500.000 | 3.700.000 |
4-6 học viên | 600.000 | 750.000 | 3.000.000 | 4.200.000 |
7-9 học viên | 700.000 | 870.000 | 3.500.000 | 4.700.000 |
10 – 12 học viên | 830.000 | 1.000.000 | 4.000.000 | 5.200.000 |
13 – 15 học viên | 970.000 | 1.200.000 | 4.000.000 | 5.200.000 |
s Đơn giá học phí ngoài trường: Theo đơn giá học phí tại trường với hệ số quy đổi sau:
Khoảng cách | Hệ số | Khoảng cách | Hệ số |
Dưới 1km | 1,1 | Trên 5-10 km | 1,5 |
1-3 km | 1,2 | Trên10-20 km | 1,7 |
Trên 3-5 km | 1,3 | Trên 20-30 km | 1,9 |
TP. HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2015